Giáo án Vật lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3

Giáo án module 3 Vật lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Giáo án module 3 ( kế hoạch bài dạy theo module 3) là mẫu giáo án mới được biên soạn theo chương trình sách cánh diều mới. Mẫu giáo án này có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án Vật lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
Giáo án Vật lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
Giáo án Vật lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
Giáo án Vật lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
Giáo án Vật lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
Giáo án Vật lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
Giáo án Vật lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
Giáo án Vật lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
Xem bài mẫu giáo án

Một số tài liệu quan tâm khác


KẾ HOẠCH BÀI DẠY VẬT LÍ 6 – KẾT NỐI TRI THỨC

BÀI 45: LỰC CẢN CỦA NƯỚC

Thời lượng: 1 tiết

  1. MỤC TIÊU BÀI DẠY

Phẩm chất, năng lực

Yêu cầu cần đạt

STT của           Yêu cầu cần đạt

NĂNG LỰC VẬT LÝ

 

 

 

Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên

- Tiến hành được thí nghiệm về lực cản của nước. Lí giải được khi có nước trong hộp thì số chỉ của lực kế lớn hơn khi chưa có nước trong hộp.

- Lấy được ví dụ về lực cản vật chuyển động trong nước.

(1)

- Nắm được lực cản của nước phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Độ lớn lực cản của nước càng mạnh khi diện tích mặt cản càng lớn.

(2)

- Nắm được ngoài nước, không khí cũng tác dụng lực cản lên vật chuyển động trong nó.

(3)

NĂNG LỰC CHUNG

Năng lực giao tiếp, hợp tác

Trao đổi, thảo luận thông qua việc đọc thông tin; quan sát hình vẽ, tranh ảnh về lực cản của nước để thực hiện các nhiệm vụ được giao trong từng phần.

(4)

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

Sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn cuộc sống đặt ra.

(5)

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU

Trung thực

Khách quan trong phân tích, đánh giá câu trả lời của các cặp đôi, các nhóm.

(6)

Chăm chỉ

Kiên trì, tỉ mỉ trong quá trình quan sát sự vật, hiện tượng.

(7)

  1. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
  2. Giáo viên
  • Kế hoạch bài giảng.
  • Phương tiện dạy học: tranh ảnh lực minh họa lực cản của nước.
  1. Học sinh
  • Sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động học (Thời gian: 01 tiết/45 phút)

Mục tiêu (STT YCCĐ)

 

Nội dung  dạy học trọng tâm

 

PP/KTDH chủ đạo

 

Phương án   đánh giá

Hoạt động 1: Khởi động    

(2 phút)

(4) (7)

- Chiếu hình ảnh máy bay, tàu ngầm.

- Dự đoán yếu tố gây ra hiện tượng tàu ngầm có tốc độ nhỏ hơn nhiều so với máy bay.  

Nêu vấn đề/

Động não

Vấn đáp/ Câu hỏi, bảng kiểm

Hoạt động 2: Thí nghiệm về lực cản của nước

(15 phút)

(1) (4) (6) (7)

- Tiến hành thí nghiệm về lực cản của nước. So sánh số chỉ của lực kế trước và sau khi có nước.

- Lấy thêm ví dụ về lực cản trong nước.

Dạy học nhóm, thí nghiệm/ Giao nhiệm vụ

 

Vấn đáp, quan sát/ Câu hỏi, Rubric

 

Hoạt động 3: Lực cản của nước phụ thuộc yếu tố nào?

 (15 phút)

(2) (3) (4) (6) (7)

 - Lực cản của nước phụ thuộc vào nhiều yếu tố.

- Thí nghiệm để chứng tỏ đặc điểm lực cản của nước.

Dạy học nhóm, thí nghiệm/ Khăn trải bàn

Vấn đáp, quan sát/ Câu hỏi, bảng kiểm

Hoạt động 4: Luyện tập

(5 phút)

(5) (7)

Làm bài tập về lực cản của không khí

Giải quyết vấn đề Đặt câu hỏi

Vấn đáp/ Bài tập, thang đo

Hoạt động 5: Vận dụng

 (8 phút)

(5) (7)

Thực hành thí nghiệm lực cản của nước

Thí nghiệm/ Giao nhiệm vụ

Vấn đáp, quan sát/ Câu hỏi, thang đo

  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Khởi động (2 phút)

  1. Mục tiêu: (4) (7).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: Phần dự đoán của HS.
  3. Tổ chức hoạt động:

- GV cho HS quan sát hình ảnh máy bay và tàu ngầm.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong hai phương tiện ở trên thì tàu ngầm có tốc độ nhỏ hơn nhiều. Theo em, những yếu tố nào có thể gây ra sự chênh lệch về tốc độ này?

- HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ, đưa ra câu trả lời.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt: Tàu ngầm di chuyển bên dưới mặt nước, nên sẽ chịu rất nhiều lực cản của nước và di chuyển chậm. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 45: Lực cản của nước.

  1. Phương án đánh giá:

Yêu cầu

Xác nhận

Không

Quan sát được hình ảnh máy bay, tàu ngầm.

 

 

Nhận biết được tàu ngầm có tốc độ di chuyển chậm hơn rất nhiều so với máy bay.

 

 

Dự đoán lí do tàu ngầm có tốc độ di chuyển chậm hơn rất nhiều so với máy bay.

 

 

Hoạt động 2: Thí nghiệm về lực cản của nước (15 phút)

  1. Mục tiêu: (1), (4), (6), (7).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến:
  3. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV thực hiện thí nghiệm trước lớp theo hướng dẫn của SGK; GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm:

+ 1 hộp thủy tinh hoặc nhựa cứng, trong suốt hình hộp chữ nhật.

+ 1 xe lăn.

+ 1 tấm cản hình chữ nhật.

+ 1 đường ray cho xe lăn chạy, có xẻ rãnh ở giữa để lắp tấm cản.

+  1 ròng rọc cố định.

+ 1 phễu rót nước.

+ 1 đoạn dây mảnh.

+ 1 lực kế lò xo có GHĐ 5N.

+ 1 van xả nước.

- Các bước làm thí nghiệm

+ Bước 1: Lắp dụng cụ thí nghiệm (như Hình 45.1a). Kéo từ từ lực kế để xe lăn chuyển động ổn định, đọc và ghi số chỉ của lực kế.

+ Bước 2: Cho nước vào hộp và lặp lại thí nghiệm như bước 1. 

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Tại sao khi có nước trong hộp thì số chỉ của lực kế lớn hơn khi chưa có nước chứa trong hộp.

+ Tìm thêm ví dụ về lực cản vật chuyển động trong nước.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + HS theo dõi, ghi chép lại quan sát và chuẩn bị câu trả lời cho câu hỏi hoạt động SGK

 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 + HS phát biểu trả lời, HS còn lại nhận xét

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, đánh giá kết quả

1. Thí nghiệm về lực cản của nước

? CH1:

Vì khi có nước trong hộp, nước làm cản trở chuyển động của xe lăn nên cần lực lớn hơn để kéo được xe lăn. Do đó số chỉ lực kế khi có nước lớn hơn khi chưa có nước.

? CH2:

Khi lội nước thì di chuyển rất khó khăn so với khi đi trên đất.

  1. Phương án đánh giá

STT

TIÊU CHÍ

MỨC 1

MỨC 2

MỨC 3

MỨC 4

1

Thực hiện được thí nghiệm lực cản của nước

 

 

 

 

(4 điểm)

Không thực hiện được thí nghiệm

 

 

 

 

(0 điểm)

Thực hiện được thí nghiệm

 nhưng chưa chắc chắn

 

(2,0 điểm)

Thực hiện được thí nghiệm nhưng chưa có kết quả

 

(2.5 điểm)

Thực hiện được thí nghiệm thành công và có kết quả

 

(4 điểm)

2

Trả lời được câu hỏi sau khi làm thí nghiệm

 

 

 

(4 điểm)

Không trả lời được câu hỏi sau khi làm thí nghiệm

 

 

 

 (0 điểm)

Trả lời được câu hỏi sau khi làm thí nghiệm nhưng chưa chắc chắn

 

(2 điểm)

Trả lời được câu hỏi sau khi làm thí nghiệm nhưng chưa đầy đủ

 

 (3 điểm)

Trả lời được câu hỏi sau khi làm thí nghiệm

và trình bày rõ ràng, mạch lạc

 

(4 điểm)

3

Tính chủ động, ý thức làm việc của HS

 

 

(2 điểm)

Chưa hoàn thành công việc

 

 

 

(0 điểm)

HS còn lơ là, chưa tập trung vào nhiệm vụ

 

 

(0.5 điểm)

Hoàn thành công việc nhưng còn được nhắc nhở

 

 

 (1 điểm)

Chủ động hoàn thành công việc được giao, sắp xếp nhiệm vụ hợp lí

 

(2 điểm)

Hoạt động 3: Lực cản của nước phụ thuộc vào yếu tố nào? (15 phút)

  1. Mục tiêu: (2), (3), (4), (6), (7).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến:

- Phần thí nghiệm của HS để chứng tỏ lực cản của nước phụ thuộc vào nhiều yếu tố.

- Phần tìm hiểu thêm và nhận biết của HS về Không khí tác dụng lực cản lên vật chuyển động trong nó.

  1. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giới thiệu kiến thức: Lực cản của nước phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Ví dụ, độ lớn của nước càng mạnh khi diện tích mặt cản càng lớn.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (4 người) và trả  lời câu hỏi: Hãy nghĩ cách dùng hai tấm cản có kích thước khác nhau để làm thí nghiệm chứng tỏ đặc điểm trên của lực cản của nước.

- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết và cho biết: Không khí tác dụng lực cản lên vật chuyển động trong nó như thế nào?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + HS theo dõi, ghi chép lại quan sát và chuẩn bị câu trả lời cho câu hỏi hoạt động SGK:

+Nghĩ cách dùng hai tấm cản có kích thước khác nhau chứng tỏ đặc điểm trên của lực cản của nước.

 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 + HS phát biểu trả lời, HS còn lại nhận xét

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, đánh giá kết quả

2. Lực cản của nước phụ thuộc vào yếu tố nào?

? CH1:

Ta lấy tay đẩy hai tấm cản có kích thước khác nhau trong nước, tay đẩy tấm cản có diện tích lớn hơn sẽ cảm giác nặng hơn tay đẩy tấm cản có kích thước bé. Điều đó chứng tỏ diện tích mặt cản càng lớn thì độ lớn lực cản càng lớn.

 

 

STT

TIÊU CHÍ

MỨC 1

MỨC 2

MỨC 3

MỨC 4

1

Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ đặc điểm lực cản của nước

 

 

(4 điểm)

Không thực hiện được thí nghiệm

 

 

 

 

(0 điểm)

Thực hiện được thí nghiệm

 nhưng chưa chắc chắn

 

(2,0 điểm)

Thực hiện được thí nghiệm nhưng chưa có kết quả

 

(2.5 điểm)

Thực hiện được thí nghiệm thành công và có kết quả

 

(4 điểm)

2

Trả lời được câu hỏi sau khi làm thí nghiệm

 

 

 

(4 điểm)

Không trả lời được câu hỏi sau khi làm thí nghiệm

 

 

 

 (0 điểm)

Trả lời được câu hỏi sau khi làm thí nghiệm nhưng chưa chắc chắn

 

(2 điểm)

Trả lời được câu hỏi sau khi làm thí nghiệm nhưng chưa đầy đủ

 

 (3 điểm)

Trả lời được câu hỏi sau khi làm thí nghiệm

và trình bày rõ ràng, mạch lạc

 

(4 điểm)

3

Tính chủ động, ý thức làm việc của các thành viên trong nhóm

 

 

(2 điểm)

Chưa hoàn thành công việc

 

 

 

(0 điểm)

Các thành viên còn lơ là, chưa tập trung vào nhiệm vụ

 

 

(0.5 điểm)

Hoàn thành công việc nhưng còn được nhắc nhở

 

 

 (1 điểm)

Chủ động hoàn thành công việc được giao, sắp xếp nhiệm vụ hợp lí

 

(2 điểm)

Hoạt động 4: Luyện tập (5 phút)

  1. Mục tiêu: (5), (7).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: Phần làm bài tập lực cản không khí của HS vào vở.
  3. 3. Tổ chức hoạt động:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Vì sao khi chạy thi ở các cự li dài, những vận động viên có kinh nghiệm thường chạy sau các vận động viên khác ở phần lớn thời gian, khi gần về đích mới vượt lên chạy nước rút?

Câu 2: Tại sao yên xe đạp đua thường cao hơn ghi đông?

- HS trả lời:

Câu 1: Vì khi có lực cản của không khí, nếu chạy sau các vận động viên khác thì sẽ giảm được lực cản của không khí, vẫn giữ được tốc độ, đỡ tốn sức, dành sức cho đoạn chạy nước rút.

Câu 2: Khi đi trên những loại xe này, vận động viên có thể cúi người xuống để làm giảm diện tích cơ thể tiếp xúc với gió, nhờ đó giảm được lực cản của không khí.

  1. Phương án đánh giá

Hãy đánh dấu x vào ô phù hợp với những tiêu chí sau:

  1. Hoàn toàn không thể
  2. Có thể hoàn thành một số ít
  3. Hoàn thành và chắc chắn

STT

Tiêu chí

1

2

3

1

Trả lời câu hỏi 1

 

 

 

2

Trả lời câu hỏi 2

 

 

 

Hoạt động 5: Vận dụng (8 phút)

  1. Mục tiêu: (5), (7).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: Phần thực hành thí nghiệm của HS.
  3. 3. Tổ chức hoạt động:

- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm:

  1. Em hãy dự đoán xem lực cản của các chất lỏng khác nhau lên cùng một vật có như nhau không?
  2. Hãy thiết kế kiểm tra dự đoán của em bằng các dụng cụ sau:

- Hai vỏ chai nhựa dung tích 1,5 lít.

- Hai hộp nhựa nhỏ có nắp ren hình trụ, chiều cao khoảng 3,5cm và đường kính đáy khoảng 3,5cm.

- Các hòn sỏi nhỏ có thể bỏ vào hộp.

- Muối và nước (Cần pha nước muối đặc đến mức bão hòa).

- HS trả lời: HS làm thí nghiệm sẽ nhận biết được lực cản của nước muối lớn hơn lực cản của nước.

  1. Phương án đánh giá

Hãy đánh dấu x vào ô phù hợp với những tiêu chí sau:

  1. Hoàn toàn không thể
  2. Có thể hoàn thành một số ít
  3. Hoàn thành và chắc chắn

STT

Tiêu chí

1

2

3

1

Dự đoán xem lực cản của các chất lỏng khác nhau lên cùng một vật có như nhau không?

 

 

 

2

Hãy thiết kế kiểm tra dự đoán của em bằng các dụng cụ

 

 

 

 

 

 

Giáo án Vật lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
Giáo án Vật lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án vật lí 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Từ khóa: Giáo án Vật lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3, Giáo án Vật lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Module 3, giáo án Vật lí 6 giáo án theo module 3

Tài liệu giảng dạy môn Vật lí THCS

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725
Chat hỗ trợ
Chat ngay