Giáo án gộp Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản Kết nối tri thức kì II
Giáo án học kì 2 sách Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Công nghệ 12 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 12 Lâm nghiệp - thủy sản kết nối tri thức đủ cả năm
Bài 14: Sinh sản của cá và tôm
Bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII. CÔNG NGHỆ THỨC ĂN THUỶ SẢN
Bài 17: Phương pháp bảo quản và chế biến thức ăn thủy sản
Bài 18: Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản, chế biến thức ăn thủy sản
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VIII. CÔNG NGHỆ NUÔI THUỶ SẢN
Bài 19: Công nghệ nuôi một số loài thủy sản phổ biến ở Việt Nam
Bài 20: Nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 22: BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được một số phương pháp bảo quản và chế biến thủy sản phổ biến.
- Nêu được một số ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản, chế biến thủy sản.
- Thực hiện được một số công việc đơn giản trong bảo quản, chế biến thủy sản.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực tìm hiểu công nghệ:
- Lựa chọn được các nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu về các phương pháp bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản.
- Đề xuất được phương án phù hợp để khắc phục (hoặc khắc phục được) các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hành.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ.
- Trung thực: HS thật thà, ngay thẳng trong việc đánh giá và tự đánh giá; HS mạnh dạn nói lên ý tưởng, suy nghĩ của mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Kết nối tri thức với cuộc sống.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Hình ảnh, video liên quan đến chế biến sản phẩm thủy sản.
- Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Kết nối tri thức với cuộc sống.
- Tìm hiểu trước thông tin phục vụ cho bài học qua SGK Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản và internet.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức, kinh nghiệm đã có liên quan đến nội dung bài học, đồng thời tạo hứng thú cho HS trước khi bắt đầu bài học mới.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về lí do bảo quản, chế biến sản phẩm thủy sản; phương pháp bảo quản, chế biến thủy sản ở gia đình, địa phương.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình sau.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi: Vì sao cần phải bảo quản, chế biến sản phẩm thủy sản?
- GV nêu câu hỏi liên hệ thực tế: Gia đình, địa phương em thường bảo quản, chế biến sản phẩm thủy sản bằng những phương pháp nào?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình, thực hiện yêu cầu của GV.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời:
+ Phải bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản vì:
- Bảo quản có thể hạn chế hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ trong nước và xuất khẩu.
- Chế biến làm tăng giá trị sử dụng của thực phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm.
+ Gia đình, địa phương em thường bảo quản thủy sản bằng phương pháp bảo quản lạnh, làm khô; chế biến thủy sản bằng cách làm nước mắm.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngoài các phương pháp bảo quản và chế biến thủy sản các bạn đã kể, còn có các phương pháp nào khác không? Nguyên lí, cách tiến hành của các phương pháp bảo quản và chế biến này là gì? Để biết được câu trả lời, chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay – Bài 22: Bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số phương pháp bảo quản thuỷ sản phổ biến
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được nguyên lí và cách thực hiện một số phương pháp bảo quản thuỷ sản phổ biến.
b. Nội dung: HS làm việc nhóm, khai thác thông tin mục I.1 SGK tr.108 - 109, hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nguyên lí và cách thực hiện một số phương pháp bảo quản thuỷ sản phổ biến.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm (2 nhóm thực hiện chung 1 nhiệm vụ), nghiên cứu mục I.1 trong SGK và thực hiện yêu cầu: + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về phương pháp bảo quản lạnh. + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về phương pháp làm khô. + Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về phương pháp ướp muối. - GV tiếp tục yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi trong hộp Khám phá: + Trình bày biện pháp bảo quản lạnh một số sản phẩm thuỷ sản phổ biến ở gia đình, địa phương em. + Mô tả các bước bảo quản một loại thuỷ sản bằng phương pháp làm khô đang được áp ở gia đình, địa phương em. Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu mục I.1, xem video và thực hiện nhiệm vụ của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. * Trả lời câu hỏi Khám phá: + Biện pháp bảo quản lạnh một số sản phẩm thủy sản phổ biến ở gia đình địa phương em:
+ Các bước quản lý cá lóc bằng phương pháp làm khô đang được áp dụng ở gia đình, địa phương em:
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung đáp án (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | I. Phương pháp bảo quản thuỷ sản 1. Một số phương pháp bảo quản thuỷ sản phổ biến a. Phương pháp bảo quản lạnh - Nguyên lí: sử dụng nhiệt độ thấp để ức chế sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại. - Có thể bảo quản trong đá lạnh, tủ lạnh hoặc kho lạnh. - Nhiệt độ: thường dưới 4°C. - Thời gian: có thể vài ngày, vài tuần hoặc vài tháng tuỳ theo loại thuỷ sản. b. Phương pháp làm khô - Cách thực hiện: + phơi khô thuỷ sản dưới ánh nắng mặt trời hoặc sấy khô bằng các thiết bị chuyên dụng đến một mức độ thích hợp. + Thuỷ sản sau khi làm khô được đóng gói kín bằng túi nylon hoặc túi hút chân không, bảoo quản ở nhiệt độ thường hoặc bảo quản trong tủ lạnh. - Thời gian bảo quản: 6 tháng - 1 năm. c. Phương pháp ướp muối - Nguyên lí: dựa trên sự chênh lệch về nồng độ muối giữa môi trường ướp và tế bào vi sinh vật, làm ức chế hoạt động và sự phát triển của vi sinh vật. - Cách thực hiện: + Áp dụng đối với cá và tôm. + Cá và tôm rửa sạch, sơ chế, ướp với muối khô hoặc ngâm trong dung dịch nước muối với tỉ lệ phù hợp hoặc kết hợp cả hai phương pháp trên. + Tuỳ vào nhiều yếu tố mà thời gian ướp muối có thể kéo dài vài giờ hoặc vài ngày. + Sản phẩm sau khi ngâm muối được vớt ra, để ráo, đóng gói kín bằng túi nylon hoặc túi hút chân không. + Bảo quản ở nhiệt độ thường hoặc trong tủ lạnh.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản sản phẩm thuỷ sản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được một số ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản sản phẩm thuỷ sản.
b. Nội dung: HS nghiên cứu mục I.2 trong SGK tr. 109 - 111 để hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản sản phẩm thuỷ sản.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện chung 1 nhiệm vụ). - GV yêu cầu HS thảo luận, nghiên cứu mục I.2 trong SGK và thực hiện yêu cầu: + Nhóm 1,2 : Tìm hiểu ứng dụng công nghệ nano UFB trong bảo quản cá ngừ đại dương. + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ polyurethane trong bảo quản thuỷ sản. - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong hộp Khám phá: Quan sát Hình 22.4 và mô tả các bước bảo quản cá ngừ đại dương bằng công nghệ nano UFB. Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu mục II, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 nhóm trả lời. * Trả lời câu hỏi Khám phá: (DKSP). - Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Phương pháp bảo quản thuỷ sản 2. Ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản thuỷ sản a. Ứng dụng công nghệ nano UFB trong bảo quản cá ngừ đại dương - Khái niệm: + Nano UFB (Ultra Fine Bubble). + Là công nghệ tạo bóng khí nitrogen siêu nhỏ (kích cỡ nanomet). + Các bóng khí này khử oxygen hoà tan trong nước, làm giảm hoạt động và phát triển của vi khuẩn hiếu khí, do đó loại bỏ quá trình oxy hoá từ bề mặt ngoài và bên trong cơ thể cá, ngăn chặn được tình trạng thịt cá bị biến chất, giúp cá giữ độ tươi lâu hơn trong quá trình bảo quản và không làm hao hụt khối lượng cá. b. Ứng dụng công nghệ polyurethane trong bảo quản thuỷ sản - Vật liệu polyurethane có khả năng cách nhiệt tốt, độ bám dính cao, trọng lượng nhẹ, ít thấm hút nước, có độ đàn hồi, không có mối nối, dễ dàng trong việc thi công công trình. - Sử dụng vật liệu polyurethane để đóng hầm bảo quản trên tàu khai thác thuỷ sản giúp kéo dài thời gian bảo quản, tăng chất lượng hải sản sau khi khai thác. Tàu có thể đi khai thác ở những ngư trường xa hơn, giúp giảm chi phí sản xuất, tăng hiệu quả khai thác. - Thời gian bảo quản thuỷ sản trong hầm làm từ vật liệu polyurethane lên đến 20 ngày. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số phương pháp chế biến thuỷ sản phổ biến
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được các bước cơ bản để chế biến sản phẩm thuỷ sản theo phương pháp phổ biến.
b. Nội dung: HS nghiên cứu mục II.1 trong SGK tr.111 - 114 để hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các bước cơ bản để chế biến sản phẩm thuỷ sản theo phương pháp truyền thống.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận, nghiên cứu mục I.2 trong SGK và thực hiện yêu cầu: + Nhóm 1: Tìm hiểu phương pháp sản xuất nước mắm truyền thống từ cá. + Nhóm 2: Tìm hiểu phương pháp làm tôm chua. + Nhóm 3: Tìm hiểu phương pháp chế biến cá fillet (phi lê) đông lạnh. + Nhóm 4: Tìm hiểu phương pháp chế biến thuỷ sản đóng hộp. Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu mục II.1, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 4 nhóm trả lời. - Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. - GV chuyển sang nội dung khác. | II. Phương pháp chế biến thuỷ sản 1. Một số phương pháp chế biến thuỷ sản phổ biến a. Sản xuất nước mắm truyền thống từ cá: - Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu. - Bước 2: Ủ chượp. - Bước 3: Rút và lọc mắm. - Bước 4: Đóng chai. b. Phương pháp làm tôm chua - Bước 1: Chuẩn bị và sơ chế nguyên liệu. - Bước 2: Chuẩn bị gia vị. - Bước 3: Ngâm tôm cùng gia vị. c. Phương pháp chế biến cá fillet (phi lê) đông lạnh - Khái niệm thịt cá phi lê: + Là phần thịt được cắt theo chiều dọc một bên của cá, song song với xương sống, kéo dài từ lồng ngực đến đuôi. + Là phần thịt thơm ngon, nạc, có độ mềm và chắc. - Các bước chế biến: + Lựa chọn và sơ chế nguyên liệu. + Phi lê. + Rửa, sửa miếng. + Phân loại, phân cỡ. + Cấp đông. + Bao gói, đóng thùng. + Bảo quản. d. Phương pháp chế biến thuỷ sản đóng hộp - Khái niệm: là sản phẩm thuỷ sản đã được xử lí, đóng trong các hộp kín được thanh trùng để tiêu diệt hoặc kìm hãm toàn bộ vi sinh vật có thể phát triển ở nhiệt độ bảo quản, làm hỏng sản phẩm hoặc có thể gây độc cho người sử dụng. - Các bước thực hiện: + Lựa chọn nguyên liệu, rửa, phân loại. + Chế biến cơ học. + Chế biến nhiệt sơ bộ. + Vào hộp và bổ sung nguyên liệu phụ. + Bài khí - ghép mí. + Thanh trùng. + Bảo ôn. + Dán nhãn - đóng thùng. + Bảo quản - sử dụng. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng công nghệ cao trong chế biến thuỷ sản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến thuỷ sản.
b. Nội dung: HS nghiên cứu mục II.2 trong SGK tr. 114 - 115 để hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản sản phẩm thuỷ sản.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu mục II.2 trong SGK và trả lời câu hỏi trong hộp Khám phá: Quan sát Hình 22.15 và mô tả các bước sản xuất surimi từ mực đại dương. Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu mục II, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trả lời. - Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. - GV chuyển sang nội dung khác. | II. Phương pháp chế biến thuỷ sản 2. Ứng dụng công nghệ cao trong chế biến thuỷ sản - Ứng dụng công nghệ sinh học sản xuất surimi từ mực đại dương.: + Sơ chế. + Xử lí. + Tách nước. + Tạo gel. + Surimi. + Cấp đông.
|
Hoạt động 5: Tìm hiểu về thực hành bảo quản thuỷ sản bằng phương pháp phơi khô/sấy khô
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thực hành trực tiếp với nguyên liệu thuỷ sản và biết cách bảo quản thuỷ sản theo phương pháp đơn giản.
b. Nội dung: HS nghiên cứu mục III.1 trong SGK tr. 115 - 116 để hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Thuỷ sản (cá, tôm, mực,…) đã được làm khô, đóng gói đạt tiêu chuẩn chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, đọc thông tin trong mục III.1 SGK tr.115 - 116 và trình bày các bước bảo quản thuỷ sản bằng phương pháp phơi khô/sấy khô. Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu mục III, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trả lời. - Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. - GV chuyển sang nội dung khác. | III. Thực hành bảo quản và chế biến thuỷ sản 1. Bảo quản thuỷ sản bằng phương pháp phơi khô/sấy khô a. Chuẩn bị - Nguyên liệu: thuỷ sản tươi sống (cá, tôm, mực,…) phù hợp với thực tiễn của địa phương. - Dụng cụ: dụng cụ phơi (giá phơi, dâyphơi, khay phơi,…) hoặc dụng cụ sấy. b. Các bước thực hành - Bước 1. Sản phẩm thuỷ sản (cá/tôm/mực) được rửa sạch, làm sạch ruột. - Bước 2. Xếp lên sàng/khay hoặc treo trên dây. - Bước 3. Phơi nắng hoặc sấy khô bằng máy sấy. Thời gian phơi nắng/sấy khô tuỳ thuộc vào loại thuỷ sản hoặc sở thích của người dùng. - Bước 4. Đóng gói, bảo quản trong ngăn mát hoặc ngăn đông tủ lạnh. c. Thực hành - HS thực hành theo nhóm đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. d. Đánh giá - Yêu cầu sản phẩm: + Màu sắc và mùi vị đặc trưng cho sản phẩm, không có mùi và vị lạ. + Sản phẩm ở trạng thái khô, bề mặt không dính ướt hoặc đọng nước (trừ trường hợp bảo quản lạnh); không có tạp chất lạ và côn trùng sống nhìn thấy bằng mắt thường. |
Hoạt động 6: Tìm hiểu về thực hành làm chả cá
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS làm được chả cá bằng phương pháp đơn giản, phù hợp với thực tiễn của nhà trường, địa phương.
b. Nội dung: HS nghiên cứu mục III.2 trong SGK tr.116 để hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Chả cá được đóng gói, đạt tiêu chuẩn chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, đọc thông tin trong mục III.2 SGK tr. 116 và trình bày các bước làm chả cá. Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu mục III, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trả lời. - Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. - GV chuyển sang nội dung luyện tập. | III. Thực hành bảo quản và chế biến thuỷ sản 2. Làm chả cá a. Chuẩn bị - Nguyên liệu: cá tươi, có thịt dày, chắc, dai, ngon (cá thu, cá rô phi, cá ba sa, cá lăng, cá thác lác…). - Các loại gia vị: hạt tiêu, nước mắm, hành, tỏi, rau thì là,… - Dụng cụ: dao, thớt, máy xay thịt, nồi hấp, chảo, đĩa, giấy thấm dầu,… b. Các bước thực hành - Bước 1. Sơ chế nguyên liệu. - Bước 2. Đông lạnh. - Bước 3. Xay nhỏ. - Bước 4. Tạo viên. - Bước 5. Bảo quản và sử dụng. c. Thực hành - HS thực hành theo nhóm đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. d. Đánh giá - Yêu cầu sản phẩm: các viên chả cá có kích thước đồng đều, không cháy khét, sản phẩm có màu vàng và mùi thơm tự nhiên. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố, khắc sâu nội dung liên quan đếnhoạt động bảo quản và chế biến thuỷ sản.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung đã học.
c. Sản phẩm: Đáp án của HS về các câu hỏi liên quan đếnhoạt động bảo quản và chế biến thuỷ sản.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS làm Phiếu bài tập, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết về Bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ sản.
- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện trong thời gian 10 phút:
Trường THPT:…………………………………………. Lớp:…………………………………………………….. Họ và tên:……………………………………………….
PHIẾU BÀI TẬP CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP – THUỶ SẢN 12 – KẾT NỐI TRI THỨC BÀI 22: BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THUỶ SẢN PHẦN I : Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Đâu không phải một phương pháp bảo quản thuỷ sản? A. Phương pháp bảo quản lạnh. B. Phương pháp làm khô. C. Phương pháp ướp muối. D. Phương pháp làm siro. Câu 2: Phương pháp bảo quản lạnh là A. sử dụng nhiệt độ thấp để ức chế sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại. B. sử dụng nhiệt độ cao để ức chế sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại. C. sử dụng nhiệt độ cao để loại bỏ hoàn toàn sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại. D. sử dụng nhiệt độ thấp để loại bỏ hoàn toàn sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại. Câu 3: Phương pháp làm khô là A. làm khô thuỷ sản bằng cách sử dụng các chất hút ẩm. B. phơi khô thuỷ sản dưới ánh nắng mặt trời đến một mức độ thích hợp. C. làm khô thuỷ sản bằng thiết bị sấy chuyên dụng đến một mức độ thích hợp. D. phơi khô thuỷ sản dưới ánh nắng mặt trời hoặc thiết bị sấy chuyên dụng đến một mức độ thích hợp. Câu 4: Phương pháp ướp muối là A. dựa trên sự chênh lệch về nồng độ muối giữa môi trường và tế bào vi sinh vật để tiêu diệt vi sinh vật. B. dựa trên sự chênh lệch về nồng độ muối giữa môi trường và tế bào vi sinh vật, ức chế hoạt động và sự phát triển của vi sinh vật. C. dựa trên sự chênh lệch về nồng độ muối giữa môi trường và tế bào vi sinh vật để tiêu diệt vi sinh vật. D. dựa trên sự chênh lệch về nồng độ muối giữa môi trường và tế bào vi sinh vật để tiêu diệt vi sinh vật. Câu 5: Phương pháp Nano UFB là A. công nghệ tạo bóng khí carbon monoxide siêu nhỏ khử oxygen hoà tan làm giảm hoạt động và phát triển của vi sinh vật. B. công nghệ tạo bóng khí helium siêu nhỏ khử oxygen hoà tan làm giảm hoạt động và phát triển của vi sinh vật. C. công nghệ tạo bóng khí nitrogen siêu nhỏ khử oxygen hoà tan làm giảm hoạt động và phát triển của vi sinh vật. D. công nghệ tạo bóng khí sulfur dioxide siêu nhỏ khử oxygen hoà tan làm giảm hoạt động và phát triển của vi sinh vật. PHẦN II: Trắc nghiệm đúng sai Trong mỗi ý A, B, C, D ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai Câu 1: Thuỷ sản sau khi chết sẽ dễ bị phân huỷ. Vì vậy, kĩ thuật bảo quản thuyr sản đóng vai trò rất quan trọng trong chuỗi sản xuất, thương mại của ngành. a) Có 3 phương pháp phổ biến để bảo quản thuỷ sản là: bảo quản lạnh, làm khô, ướp muối. b) Bảo quản lạnh là phương pháp tốn kém nhất do phải đầu tư kho lạnh. c) Phương pháp ướp muối thuỷ sản thời gian bảo quản từ 3 – 5 ngày. d) Nhiệt độ càng xuống thấp thì thời gian bảo quản lạnh càng được nâng lên. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt đọc đáp án đúng.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Phần 1 :
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | C | A | D | B | C |
Phần 2 :
Câu 1 | Đ | Đ | S | Đ |
- GV chuyển sang nội dung vận dụng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng kiến thức đã học để thực hiện một hoạt động bảo quản hoặc chế biến thuỷ sản đơn giản, phù hợp với thực tiễn của gia đình, địa phương.
b. Nội dung: HS hoàn thành mục Vận dụng SGK tr.116.
c. Sản phẩm: Sản phẩm thuỷ sản đã được bảo quản hoặc chế biến đạt tiêu chuẩn chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS: Thực hiện bảo quản hoặc chế biến một sản phẩm thuỷ sản phù hợp với thực tiễn gia đình, địa phương em.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thêm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập phần Vận dụng.
- Làm bài tập Bài 22 – SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản 12.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Ôn tập chương VIII.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 12 Lâm nghiệp - thủy sản kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức