Phiếu trắc nghiệm Địa lí 12 chân trời Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
BÀI 36: PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
(28 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
Câu 1: Nội dung nào dưới đây là đặc điểm chung của vùng kinh tế trọng điểm?
A. Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh, thành phố.
B. Hội tụ những điều kiện chưa thuận lợi.
C. Phát triển với nhịp độ tăng trưởng ổn định.
D. Là địa bàn còn hạn chế thu hút đầu tư.
Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm của nước ta gồm mấy vùng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm
A. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
B. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
C. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
D. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
Câu 4: Ý nào dưới đây là thực trạng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
A. Phát triển trung tâm du lịch biển.
B. Phát triển các ngành công nghiệp.
C. Giảm số lượng lao động.
D. Thu hút vốn nước ngoài.
Câu 5: Năm 2021, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có diện tích bao nhiêu nghìn km2?
A. 15
B. 16
C. 17
D. 18
Câu 6: Ý nào dưới đây là nguồn lực phát triển của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
A. Điều kiện tự nhiên còn hạn chế sự phát triển.
B. Nguồn lao động còn thiếu, chưa có kinh nghiệm.
C. khoáng sản còn hạn chế về trữ lượng.
D. Địa hình, khí hậu giúp đa dạng cơ cấu cây trồng.
Câu 7: Ý nào dưới đây là định hướng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Phát triển nông nghiệp mạnh.
B. Phát triển những ngành cũ.
C. Phát triển du lịch biển.
D. Thu hút vốn trong nước.
Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm
A. Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
B. Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Trị.
C. Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Bình, Quảng Ngãi.
D. Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Bình, Quảng Trị.
Câu 9: Năm 2021, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có diện tích bao nhiêu nghìn km2?
A. 25
B. 26
C. 27
D. 28
Câu 10: Ý nào dưới đây là nguồn lực phát triển của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Vị trí chiến lược trong giao lưu kinh tế.
B. Nguồn lao động còn thiếu, chưa có kinh nghiệm.
C. khoáng sản còn hạn chế về trữ lượng.
D. Điều kiện tự nhiên còn hạn chế sự phát triển.
Câu 11: Ý nào dưới đây là thực trạng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Đóng góp vào GDP còn nhỏ.
B. Ngành kinh tế nổi bật là công nghiệp.
C. Dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp.
D. Nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao.
Câu 12: Năm 2021, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có diện tích bao nhiêu nghìn km2?
A. 30
B. 40
C. 50
D. 60
Câu 13: Ý nào dưới đây là nguồn lực phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Khoáng sản còn hạn chế về trữ lượng.
B. Nguồn lao động còn thiếu, chưa có kinh nghiệm.
C. Vị trí đầu mối giao thương của các tỉnh phía Nam.
D. Điều kiện tự nhiên còn hạn chế sự phát triển.
Câu 14: Ý nào dưới đây là nguồn lực phát triển của vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Nguồn lao động cần cù, có kinh nghiệm.
B. Vị trí địa lý hạn chế giao lưu các vùng.
C. Cơ sở hạ tầng nâng cấp chưa đồng bộ.
D. Điều kiện tự nhiên còn hạn chế sự phát triển.
Câu 15: Ý nào dưới đây là thực trạng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Người dân có kinh nghiệm khai thác khoáng sản.
B. Tỉ trọng trong vực nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
C. Vùng sản xuất lúa đứng thứ hai cả nước.
D. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu ngành.
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với thực trạng phát triển vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Vùng sản xuất gạo đứng thứ hai cả nước.
B. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất cơ cấu ngành.
C. Trồng cây ăn quả là thế mạnh nổi bật của vùng.
D. Công nghiệp chế biến chiếm vai trò chủ đạo trong công nghiệp.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với việc thực trạng phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Xây dựng vùng thành trung tâm đa ngành.
B. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
C. Thu hút đầu tư các ngành công nghệ cao.
D. Phát triển nông nghiệp là chủ yếu.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng với việc thực trạng phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất cơ cấu ngành.
B. Quy mô GRDP của vùng tăng liên tục.
C. Tăng tỉ trọng ngành thủy sản trong ngành nông nghiệp.
D. Vùng phát triển dịch vụ là chủ yếu.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với việc thực trạng phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện đại.
B. Quy mô GRDP đứng thứ hai cả nước.
C. Phát triển nông nghiệp là chủ yếu.
D. Ngành kinh tế nổi bật là công nghiệp.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Xây dựng vùng thành trung tâm khoa học – công nghệ.
B. Phát triển một số dịch vụ hiện đại, chất lượng cao.
C. Tham gia vào chuỗi sản xuất toàn cầu.
D. Tập trung phát triển nông nghiệp là chủ yếu.
3. VẬN DỤNG (4 CÂU)
Câu 1: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?
A. An Giang.
B. Hậu Giang.
C. Tiền Giang.
D. Vĩnh Long.
Câu 2: Địa điểm nào dưới đây là cảng hàng không thuộc kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Nội Bài.
B. Cam Ranh.
C. Tân Sơn Nhất.
D. Điện Biên.
Câu 3: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ mở rộng thêm tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Ninh vào năm nào?
A. 2004.
B. 2005.
C. 2006.
D. 2007.
Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm nào dưới đây được thành lập muộn nhất?
A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)
Câu 1: So với 2 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Nam Bộ thì vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
A. Có quy mô về diện tích và dân số lớn hơn.
B. Có quy mô về diện tích và dân số nhỏ hơn.
C. Có tốc độ tăng trưởng GDP chậm nhất.
D. Có quy mô nhỏ hơn nhưng có nhiều lợi thế để phát triển hơn.
Câu 2: Ba vùng kinh tế trọng điểm đều có chung đặc điểm
A. Có các đô thị đặc biệt làm hạt nhân cho sự hình thành của vùng.
B. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế, hấp dẫn các nhà đầu tư.
C. Có số dân trên 10 triệu người, lực lượng lao động dồi dào, có tay nghề cao.
D. Có tỉ lệ dân thành thị cao gấp đôi tỉ lệ dân thành thị của cả nước.
Câu 3: Ba cực phát triển của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được xác định trước năm 2000 gồm
A. Hà Nội - Hải Phòng - Nam Định
B. Hà Nội - Hải Dương - Hải Phòng.
C. Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
D. Hà Nội - Vĩnh Phúc - Hải Phòng.
Câu 4: Tỉnh nằm ở vị trí trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
A. Thành phố Đà Nẵng.
B. Tỉnh Quảng Nam.
C. Tỉnh Quảng Ngãi.
D. Tỉnh Bình Định.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về quá trình hình thành các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta?
a. Tính đến năm 2021, nước ta có 4 vùng kinh tế trọng điểm.
b. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được thành lập năm 1997 và được mở rộng vào năm 2004.
c. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập năm 1998 và được mở rộng vào năm 2004.
d. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được thành lập năm 1998 và có số lượng tỉnh, thành phố nhiều nhất trong các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta tính đến năm 2021.
e. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập sớm nhất nước ta.
=> Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm