Phiếu trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối Ôn tập Chương 4: Biển đảo Việt Nam

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 4: Biển đảo Việt Nam. Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHƯƠNG 4. BIỂN ĐẢO VIỆT NAM (PHẦN 1)

Câu 1: Vùng biển của Việt Nam không giáp với vùng biển của quốc gia nào dưới đây?

  1. Xin-ga-po.
  2. Phi-lip-pin.
  3. Đông Ti-mo.
  4. Ma-lai-xi-a.

Câu 2: Biển Đông trải rộng trong khoảng:

  1. từ vĩ độ 4°N đến vĩ độ 26°B.
  2. từ vĩ độ 3°N đến vĩ độ 27°B.
  3. từ vĩ độ 3°N đến vĩ độ 26°B.
  4. từ vĩ độ 4°N đến vĩ độ 27°B.

Câu 3: Vùng biển của Việt Nam là một bộ phận của đại dương nào dưới đây?

  1. Bắc Băng Dương.
  2. Thái Bình Dương.
  3. Ấn Độ Dương.
  4. Đại Tây Dương.

Câu 4: Vịnh biển đầu tiên của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là:

  1. Vịnh Hạ Long.
  2. Vịnh Vân Phong.
  3. Vịnh Cam Ranh.
  4. Vịnh Nha Trang.

Câu 5: Hầu hết các diện tích chứa dầu đều nằm trên:

  1. thềm lục địa với độ sâu không lớn.
  2. vùng biển đảo với sâu và xa với bờ.
  3. các quần đảo lớn và vùng nội thủy.
  4. vùng núi sâu nhưng khá gần với bờ.

Câu 6: Biển Đông có diện tích là bao nhiêu?

  1. Khoảng 1.1 triệu km2
  2. Khoảng 3,44 triệu km2
  3. Khoảng 6 triệu km2
  4. Khoảng 20 triệu km2

Câu 7: Trong vùng biển Việt Nam có hai vịnh biển quan trọng là:

  1. Vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ.
  2. Vịnh Hạ Long và vịnh Bắc Bộ.
  3. Vịnh Hoàng Sa và vịnh Hạ Long.
  4. Vịnh Nha Trang và vịnh Cam Ranh.

Câu 8: Biển Đông là:

  1. Một biển thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ khoảng vĩ độ 3°N đến vĩ độ 26°B và từ khoảng kinh độ 100°Đ đến kinh độ 121°Đ.
  2. Một biển thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ khoảng vĩ độ 30°N đến vĩ độ 76°B và từ khoảng kinh độ 10°Đ đến kinh độ 51°Đ.
  3. Một biển tách biệt, trải rộng từ khoảng vĩ độ 3°N đến vĩ độ 26°B và từ khoảng kinh độ 100°Đ đến kinh độ 121°Đ.
  4. Một biển tách biệt, trải rộng từ khoảng vĩ độ 30°N đến vĩ độ 76°B và từ khoảng kinh độ 10°Đ đến kinh độ 51°Đ.

Câu 9: Đường cơ sở là:

  1. Đường ở trung tâm nơi mà thuỷ triều thường dâng lên.
  2. Căn cứ để xác định phạm vi, độ sâu của các vùng biển khác.
  3. Căn cứ để xác định phạm vi, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.
  4. Đường phân định vùng biển của một nước với vùng biển quốc tế.

Câu 10: Các dạng địa hình ven biển nước ta gồm có:

  1. Vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn
  2. Tam giác châu, các bãi cát phẳng
  3. Cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 11: Đâu là một yếu tố nhân tạo của môi trường biển?

  1. Công trình xây dựng ven biển.
  2. Nước biển.
  3. Khoáng sản biển.
  4. Chính sách biển đảo.

Câu 12: Hoạt động kinh tế biển nào đã đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước?

  1. Du lịch
  2. Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
  3. Giao thông vận tải
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 13: Sinh vật ở vùng biển Việt Nam:

  1. Phong phú, có tính đa dạng sinh học cao.
  2. Phong phú, nhưng tính đa dạng sinh học không cao.
  3. Nghèo nàn nhưng tất cả đều là loài quý hiếm.
  4. Nghèo nàn, không có gì nổi trội.

Câu 14: Vùng biển Việt Nam có bao nhiêu loài cá?

  1. Hơn 200 loài.
  2. Hơn 2000 loài.
  3. Hơn 20000 loài.
  4. Hơn 200000 loài.

Câu 15: Môi trường đảo do có sự biệt lập với đất liền, lại có diện tích nhỏ nên:

  1. Rất nhạy cảm trước tác động của con người, dễ bị suy thoái hơn so với đất liền.
  2. Khi chịu tác động của ô nhiễm môi trường, nó có thể tự làm sạch.
  3. Dễ bị nước biển đánh chìm nếu có sóng thần.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 16: Học sinh có thể tham gia bảo vệ môi trường biển đảo bằng hoạt động nào?

  1. Tham gia các hoạt động (làm sạch bờ biển, giữ gìn môi trường sinh thái,...) nhằm giảm thiểu sự suy thoái, ô nhiễm môi trường biển và trên các đảo.
  2. Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển đảo trái với quy định của pháp luật.
  3. Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố xảy ra trong vùng biển đảo.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 17: Chất lượng nước biển xa bờ ở nước ta như thế nào?

  1. Đều đạt chuẩn cho phép, tương đối ổn định và ít biến động qua các năm.
  2. Đạt chuẩn nhưng thường xuyên biến động.
  3. Rất ít vùng đạt chuẩn, sự biến động là tương đối lớn.
  4. Không đạt chuẩn do giao thương mạnh mẽ giữa các nước.

Câu 18: Câu nào sau đây không đúng?

  1. Vùng biển nước ta có nhiều loài là thực phẩm được ưa thích, có giá trị dinh dưỡng cao: tôm, mực, hải sâm,...
  2. Vùng triều ven bờ có nhiều loài rong biển được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và xuất khẩu.
  3. Năm 2019, vùng biển nước ta có trữ lượng thuỷ sản là 30,87 triệu tấn.
  4. Năm 2019, vùng biển nước ta có khả năng khai thác là gần 1,55 triệu tấn.

Câu 19: Hệ thống các đảo tiền tiêu có vị trí rất quan trọng trong:

  1. Việc phát triển kinh tế với nước ngoài.
  2. Sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  3. Giữ vững an ninh cho đất liền..
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 20: Số 1 trong sơ đồ sau là vùng biển nào của Việt Nam?

  1. Vùng nội thuỷ.
  2. Vùng lãnh hải.
  3. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  4. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 21:Câu nào sau đây không đúng?

  1. Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
  2. Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
  3. Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  4. Thềm lục địa Việt Nam là vùng nước được bao bọc bởi nội thuỷ và lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.

Câu 22: Chất lượng môi trường nước biển của nước ta có xu hướng giảm do chịu tác động mạnh của:

  1. Các hoạt động quân sự và nghiên cứu khoa học trên biển và các đảo, đặc biệt là thử nghiệm bom nguyên tử, nghiên cứu sức chịu đựng của các sinh vật biển,…
  2. Các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội khu vực ven bờ, đặc biệt là các hoạt động phát triển cảng biển, nuôi trồng hải sản và phát triển du lịch biển, nước thải, rác thải sinh hoạt của người dân,...
  3. Các chính sách không tập trung của Nhà nước.
  4. Cả A và B.

Câu 23: Lược đồ sau thể hiện điều gì?

  1. Dòng biển mùa đông trên Biển Đông.
  2. Dòng biển mùa hè trên Biển Đông.
  3. Hướng di chuyển thường thấy của các tàu thuyền nước ngoài qua vùng biển Đông.
  4. Sự trù phú về tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam.

Câu 24:  Đâu không phải một giải pháp để bảo vệ môi trường biển đảo?

  1. Xây dựng cơ chế chính sách, luật bảo vệ môi trường biển đảo.
  2. Áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ để kiểm soát và xử lí vấn đề môi trường biển đảo.
  3. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ và cải thiện môi trường biển đảo.
  4. Bán các vùng biển bị ô nhiễm cho nước khác.

Câu 25: Câu nào sau đây không đúng?

  1. Dầu mỏ, khí tự nhiên tập trung ở các bể (bồn trũng) trong vùng thềm lục địa, như các bể Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Malay – Thổ Chu, Tư Chính – Vũng Mây, nhóm bể Trường Sa và Hoàng Sa.
  2. Các khoáng sản khác ngoài dầu mỏ và khí tự nhiên bao gồm 350 loại khoáng sản, phân bố dọc vùng ven biển, sườn bờ và dưới đáy biển. Trong đó, có giá trị nhất là kim cương, cát thuỷ tinh, silic,...
  3. Băng cháy là một loại khoáng sản có tiềm năng sử dụng lớn trong tương lai.
  4. Vùng biển Việt Nam có thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.

 

=> Giáo án Địa lí 8 kết nối bài 11: Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay