Phiếu trắc nghiệm Hoá học 12 chân trời Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ IIA

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA 

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố nhóm IIA là

A. ns2np2     

B. ns2np1     

C. ns1

D. ns2

Câu 2: Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố nhóm IIA là

A. 2.  

B. 4.   

C. 1.   

D. 3.

Câu 3: Kim loại nào sau đây là nguyên tố nhóm IIA?

A. Al. 

B. Mg.         

C. Cu. 

D. Fe.

Câu 4: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là

A. Sr, K.      

B. Na, Ba.    

C. Be, Al.     

D. Ca, Ba.

Câu 5: Công thức chung của các oxide kim loại nhóm IIA là

A. R2O.        

B. RO2.        

C. RO.         

D. R2O3.

Câu 6: Trong hợp chất, các nguyên tố nhóm IIA có số oxi hóa là

A. +1. 

B. +2. 

C. +4. 

D. +3.

Câu 7: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?

A. Ba. 

B. Na. 

C. Mg.

D. K.

Câu 8: Trong công nghiệp, kim loại kiềm và nguyên tố nhóm IIA được điều chế bằng phương pháp 

A. điện phân nóng chảy.   

B. điện phân dung dịch.   

C. thủy luyện.        

D. nhiệt luyện.

Câu 9: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là

A. nhiệt phân MgCl2.                

B. điện phân dung dịch MgCl2.

C. dùng K khử Mg2+ trong dung dịch MgCl2

D. điện phân MgCl2 nóng chảy

Câu 10: Hydroxide nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường? 

A. Al(OH)3.           

B. Mg(OH)2.         

C. Ba(OH)2.          

D. Cu(OH)2

Câu 11: Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch NaCl với dung dịch Na2SO4?

A. KOH.      

B. BaCl2.     

C. KCl.        

D. NaOH.

Câu 12: Nhiệt phân CaCO3 thu được sản phẩm khí là

A. O2

B. CO.         

C. O3.

D. CO2.

Câu 13: Thành phần chính của đá vôi là calcium carbonate. Công thức của calcium carbonate là

A. CaSO3.    

B. CaCl2.     

C. CaCO3.    

D. Ca(HCO3)2.

Câu 14: Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

A. Thạch cao sống.          

B. Đá vôi.    

C. Thạch cao khan.          

D. Thạch cao nung.

Câu 15: Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?

A. Phèn chua.        

B. Thạch cao.         

C. Vôi sống. 

D. Muối ăn.

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Ba, K.        

B. Ba, Fe, K.         

C. Be, Na, Ca.       

D. Na, Fe, K.

Câu 2: Cho dãy các kim loại: Na, K, Mg, Be. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với H2O ở điều kiện thường là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 4: Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy

A. có kết tủa trắng và bọt khí     

B. không có hiện tượng gì

C. có kết tủa trắng           

D. có bọt khí thoát ra

Câu 5:Ở nhiệt độ thường, Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

A. KCl.       

B. KNO3.    

C. NaCl.      

D. Na2CO3.

Câu 6: Đun nước cứng lâu ngày trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn đó là

A. CaCl2.     

B. CaCO3.   

C. Na2CO3.  

D. CaO.

Câu 7: Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước?

A. Muối ăn. 

B. Cồn.       

C. Nước vôi trong. 

D. Giấm ăn.

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI 

Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Kim loại kiềm thổ là một nhóm các nguyên tố hóa học thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn

a) Các kim loại kiềm thổ có cấu hình electron với ba electron ở lớp vỏ ngoài cùng.

b) Kim loại kiềm thổ có khả năng tạo ion dương với điện tích +2.

c) Các kim loại kiềm thổ thường tồn tại dưới dạng đơn chất trong tự nhiên.

d) Calcium và magnesium có thể được tìm thấy trong đá vôi và nước khoáng.

Trả lời:

a) S

b) Đ

c) S

d) Đ

Câu 2: Kim loại nhóm IIA có những đặc điểm vật lí đặc trưng sa

a) Các kim loại kiềm thổ mềm hơn kim loại kiềm.

b) Nhiệt độ nóng chảy và sôi của kim loại kiềm thổ thường thấp hơn so với các kim loại khác.

c) Kim loại kiềm thổ có màu sắc bạc sáng và ánh kim loại đặc trưng.

d) Kim loại kiềm thổ có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn các kim loại như đồng hay bạc.

Trả lời:

a) S

b) S

c) Đ

d) Đ

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

=> Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay