Phiếu trắc nghiệm Hoá học 6 kết nối Ôn tập Chương 2: Chất quanh ta (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 (Hoá học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 2: Chất quanh ta (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHƯƠNG II. CHẤT QUANG TA ( PHẦN 1)

Câu 6. Thành phần không khí gồm những gì?

  1. 21% Nitơ, 78% Oxygen, 1% khí khác.
  2. 100% Nitơ.
  3. 78% Nitơ, 21% Oxygen, 1% khí khác.
  4. 100% Oxygen.

Câu 7. Chất nào sau đây ở thể khí?

  1. Dầu ăn.
  2. Muối ăn.
  3. Giấm.
  4. Carbon dioxide.

Câu 8. Vật thể tự nhiên là:

  1. Ngôi nhà.
  2. Đám mây.
  3. Cây cầu.
  4. Quyển sách

Câu 9. Khí nào sau đây tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh?

  1. Carbon dioxide.             
  2. Oxygen.            
  3. Khí hiếm.         
  4. Nitrogen.

Câu 10. Chất ở thể nào dễ dàng lan truyền trong không gian theo mọi hướng?

  1. Thể dẻo.
  2. Thể rắn.
  3. Thể lỏng.
  4. Thể khí.

Câu 11.  Chọn đáp án đúng nhất:

  1. Vật không sống không có khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh sản và phát triển.
  2. Vật thể tự nhiên chưa chắc đã là vật sống, ví dụ: núi đá vôi là vật thể tự nhiên nhưng không có khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh sản và phát triển.
  3. Vật không sống chưa chắc là vật thể nhân tạo ví dụ: mủ cao su không sống, nhưng nó là vật thể tự nhiên, lấy từ cây cao su.
  4. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

 

Câu 12. Ở thể lỏng và thể rắn, oxygen có màu gì?

  1. Xanh nhạt.
  2. Vàng.
  3. Hồng nhạt.
  4. Không màu.

 

Câu 13. Điều nào sau đây không đúng?

  1. Sự sôi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.
  2. Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
  3. Sự ngưng tụ là quá trinh chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
  4. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng.

 

Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng:

  1. Vật không sống có khả năng trao đổi chất với môi trường nhưng không có khả năng sinh sản và phát triển.
  2. Vật sống có khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh sản và phát triển còn vật không sống không có các khả năng trên.
  3. Vật không sống là vật thể nhân tạo.
  4. Vật thể tự nhiên là vật sống.

 

Câu 14. Các chất trong dãy nào sau đây đều là vật thể?

  1. Cái thìa nhôm, cái ấm sắt, canxi.
  2. Con chó, con dao, đồi núi.
  3. Sắt, nhôm, mâm đồng.
  4. Bóng đèn, điện thoại, thủy ngân.

 

Câu 16. Nitrogen trong không khí có vai trò nào sau đây?

  1. Tham gia quá trình tạo mây.
  2. Cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng.
  3. Tham gia quá trình quang hợp của cây.
  4. Hình thành sấm sét.

 

Câu 17. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh không có đặc điểm nào sau đây:

  1. Chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định.
  2. Chất vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
  3. Với mỗi cấu trúc tinh thẻ, nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.
  4. Thể tích của tất cả các chất rắn đều tăng khi nóng chảy. 

 

Câu 18. Dãy gồm các vật sống là:

  1. Cây nho, cây cầu, đường mía.
  2. Muối ăn, đường thốt nốt, cây cam.
  3. Con chó, cây bàng, con cá.
  4. Cây cối, đồi núi, con chim.

 

Câu 19. Phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Khí oxygen không tan trong nước.
  2. Khí oxygen sinh ra trong quá trình hô hấp của cây xanh.
  3. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị.
  4. Cần cung cấp oxygen để dập tắt đám cháy.

 

Câu 20. Trong thời gian sôi của một chất lỏng, ở áp suất chuẩn:

  1. Nhiệt độ của chất lỏng tăng.
  2. Nhiệt độ của chất lỏng không đổi.
  3. Chỉ có quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở trên bề mặt chất lỏng.
  4. Chỉ có quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bên trong chất lỏng.

Câu 21. Theo em, đâu là lĩnh vực tiêu thụ ít oxygen nhất?

  1. Thuốc nổ, nhiên liệu tên lửa.
  2. Luyện thép.
  3. Công nghiệp hoá chất.
  4. Y khoa.

 

Câu 22. Người ta đã lợi dụng tính chất nào của chất khí khi sản xuất các loại nước hoa, tinh dầu?

  1. Dễ dàng nén được. 
  2. Không có hình dạng xác định.
  3. Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng. 
  4. Không chảy được.

 

Câu 23. Tìm các vật thể nhân tạo có trong hình:

  1. Con chim.
  2. Đám mây.
  3. Thuyền.
  4. Sông.

 

Câu 24. Một phòng học dài 12m, rộng 7m và cao 4m. Tính thể tích không khí và thể tích oxygen có trong phòng học. Biết oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí.

  1. 336m3 và 68,2m3.
  2. 67,2m3 và 336m3.
  3. 336m3 và 67,2m3.
  4. 33,6m3 và 67,2m3.

 

Câu 25. Dầu thô ở thể lỏng được khai thác từ các mỏ dàu ngoài biển khơi. Theo em, có thể vận chuyển dầu lỏng và đất liền bằng cách nào?

  1. Cho dầu vào thùng chứa và vận chuyển vào đất liền. 
  2. Bơm dầu chảy qua những đường ống dẫn dầu về đất liền.
  3. Đưa cả mỏ dầu về đất liền rồi khai thác. 
  4. Cả A và B đều đúng.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hóa học 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay