Phiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 Cánh diều chủ đề 2: Thay đổi để trưởng thành
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chủ đề 2: Thay đổi để trưởng thành . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
CHỦ ĐỀ 2: THAY ĐỔI ĐỂ TRƯỞNG THÀNH
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
(26 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)
Câu 1: Trưởng thành là
A. sự phát triển về tư duy và tính cách của một cá nhân.
B. quá trình nâng cao kiến thức về mặt xã hội của một cá nhân.
C. quá trình phát triển của một cá nhân, trong đó người đó trở nên trưởng thành về mặt tinh thần, tư duy và cảm xúc.
D. sự phát triển về tích cách và ngoại hình của một tập thể.
Câu 2: Đâu là biểu hiện trưởng thành của cá nhân?
A. Trưởng thành về thể chất.
B. Thay đổi về màu tóc.
C. Thay đổi về giới tính.
D. Thay đổi về điều kiện sinh sống.
Câu 3: Cách rèn luyện để giúp bản thân trưởng thành hơn là
A. Ứng xử cọc cằn, thô lỗ.
B. Bỏ học, trốn tiết.
C. Kiểm soát nhu cầu, cảm xúc, hành động tự phát.
D. Kiểm soát chế độ ăn uống.
Câu 4: Biểu hiện của sự trưởng thành là
A. cảm thấy tự ti về năng lực của mình.
B. không dám chịu những việc mình đã làm.
C. nhận ra được hạn chế của bản thân và không thay đổi nhận thức.
D. biết lắng nghe và thấu hiểu mọi người xung quanh để xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp.
Câu 5: Đâu là sự thay đổi trong nhận thức?
A. Kiểm soát được cảm xúc tiêu cực.
B. Nhìn nhận các sự việc từ nhiều góc độ khác nhau.
C. Nỗ lực thay đổi những thói quen chưa tốt.
D. Chín chắn, thận trọng hơn.
Câu 6: Biểu hiện của phẩm chất ý chí là
A. độc lập và đưa ra quyết định theo cảm tính.
B. xác định mục đích rõ ràng.
C. hành động thiếu quyết đoán.
D. luôn nghĩ về điều mình yêu thích.
Câu 7: Đâu là biểu hiện của sự đam mê?
A. Xác định được mục đích rõ ràng.
B. Tự chủ, kiểm soát các hành vi, cảm xúc của mình.
C. Dành nhiều thời gian cho những điều vô bổ.
D. Luôn cố gắng, quyết tâm vượt qua những khó khăn, rào cản để thực hiện.
Câu 8: Thế nào là tự tin?
A. Là khi bạn có một niềm tin vào bản thân, niềm tin rằng bản thân có khả năng đáp ứng những thách thức của cuộc sống và thành công — để từ đó sẵn sàng hành động phù hợp.
B. Là việc chúng ta dám đối đầu với mọi khó khăn, thử thách gây cản trở, làm khó dễ cho bản thân; dám lao vào làm những điều mà người khác e sợ.
C. Là cảm giác e sợ, lúng túng, vụng về khi ở xung quanh những người khác.
D. Là sự nhẫn nại, cố gắng và quyết tâm để vươn lên, theo đuổi mục tiêu của mình, không bỏ cuộc trước những khó khăn và trở ngại.
Câu 9: Đâu là biểu hiện của khả năng tư duy độc lập?
A. Bị lung lay bởi lời nói của người khác.
B. Đưa ra quan điểm, lập luận riêng.
C. Nghe theo lời người khác.
D. Sẵn sàng lắng nghe người khác nói.
Câu 10: Cách để rèn luyện ý chí và đam mê là
A. Rèn luyện mục tiêu rõ ràng.
B. Rèn luyện tính thương người.
C. Rèn luyện thể chất.
D. Rèn luyện kĩ năng sáng tạo.
Câu 11: Biểu hiện khả năng thích ứng với sự thay đổi của môi trường học tập hoặc làm việc là:
A. Suy nghĩ tích cực với thực trạng mới của bản thân.
B. Dễ dàng bắt đầu công việc và tập trung cho công việc.
C. Chấp nhận hoàn cảnh và không than phiền.
D. Làm nhiều việc có ý nghĩa.
Câu 12: Rèn luyện khả năng thích ứng với sự thay đổi là
A. chủ động kết nối, hợp tác với mọi người.
B. xem xét, phân tích vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau.
C. giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn.
D. chủ động tìm kiếm thông tin các vấn đề cần giải quyết.
2. THÔNG HIỂU (8 CÂU)
Câu 1: Đâu không phải là cách rèn luyện khả năng tư duy độc lập?
A. Học cách tự đưa ra quyết định theo quan điểm của bản thân.
B. Tham gia các hoạt động hùng biện, tranh luận để học hỏi cách lập luận chặt chẽ.
C. Tham gia tích cực vào các hoạt động và thử thách mới.
D. Có kĩ năng thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
Câu 2: Ý nào dưới đây nói không đúng về cách rèn luyện phẩm chất ý chí?
A. Xác định mục tiêu rõ ràng, chia nhỏ mục tiêu để đảm bảo thực hiện có hiệu quả.
B. Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể, hợp lí.
C. Kiểm soát hành vi không có lợi cho việc thực hiện mục tiêu.
D. Học hỏi từ những người có khác mục tiêu và quan điểm trong học tập.
Câu 3: Ý nào dưới đây không phải là cách điều chỉnh cảm xúc và ứng xử hợp lí trong những tình huống giao tiếp khác nhau?
A. Nhận diện những tình huống cần điều chỉnh cảm xúc.
B. Suy nghĩ theo hướng tiêu cực.
C. Chấp nhận cảm xúc của bản thân và tìm cách để vượt qua.
D. Động viên, khích lệ bản thân và người khác.
Câu 4: Đâu không phải là biểu hiện của tư duy độc lập khi thực hiện nhiệm vụ học tập?
A. Lập luận để bảo vệ ý kiến của các bạn.
B. Tự nghiên cứu, tự tìm tòi để đưa ra cách giải quyết tối ưu.
C. Tin tưởng vào quyết định của bản thân.
D. Không bị chi phối bởi những ý kiến khác nhau của các bạn.
Câu 5: Đâu không phải là biểu hiện của sự đam mê?
A. Yêu thích, khát khai theo đuổi một lĩnh vực nào đó.
B. Không học hỏi với niềm say mê để đạt kết quả tốt hơn.
C. Cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc khi được làm việc yêu thích.
D. Xác định được những việc cần làm để thành công trong lĩnh vực mà mình yêu thích.
Câu 6: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của phẩm chất ý chí?
A. Tính mục đích.
B. Tính độc lập
C. Tính tự chủ.
D. Tính dựa dẫm.
Câu 7: Đâu không phải là thay đổi trong nhận thức và suy nghĩ thể hiện sự trưởng thành của cá nhân?
A. Biết đặt mình vào vị trí của người khác để suy nghĩ.
B. Thực hành thường xuyên hành vi tốt để hình thành thói quen.
C. Xác định được thói các hành vi, thói quen chưa tích cực.
D. Nhận thức các sự việc từ nhiều góc độ khác nhau.
Câu 8: Đâu không phải là biểu hiện của sự trưởng thành?
A. Linh hoạt, sáng tạo để giải quyết các vấn đề gặp phải trong học tập và cuộc sống một cách hiệu quả.
B. Không kiểm soát được cảm xúc của bản thân.
C. Biết lắng nghe và thấu hiểu mọi người xung quanh để xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp.
D. Dám làm, dám chịu trách nhiệm đối với những việc mình làm.
3. VẬN DỤNG (4 CÂU)
Câu 1: Quá trình thay đổi bản thân không bao gồm việc:
A. Trau dồi kiến thức.
B. Nâng cao sức khỏe.
C. Chú trọng vào đời sống tinh thần.
D. Không làm những việc dễ dàng.
Câu 2: Ý nghĩa của việc thích ứng với sự thay đổi của bản thân là gì?
A. Được mọi người quan tâm nhiều hơn.
B. Học hỏi được nhiều điều mới lạ từ gia đình.
C. Mở rộng tầm nhìn về thế giới xung quanh.
D. Phát triển kĩ năng mềm.
Câu 3: Đâu không phải là ca dao, tục ngữ về ý chí nghị lực?
A. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau.
B. Có chí thì nên.
C. Có cứng mới đứng đầu gió.
D. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
Câu 4: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể là biểu hiện của:
A. Tư duy độc lập.
B. Tự tin.
C. Sự trưởng thành.
D. Đam mê.
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Năm nay sẽ là năm có nhiều biến động đối với H và các bạn của H. Sau khi tốt nghiệp phổ thông, bạn thì đi học, bạn thì đi làm. H sẽ thi vào một trường đại học ở thành phố nhưng hiện tại, H chưa hình dung hết được những gì sẽ diễn ra trong tương lai, H biết rõ ràng đây là dấu mốc lớn gắn với sự thay đổi trong cuộc đời mình.
Nếu là H, em sẽ không làm điều gì sau đây:
A. Tìm hiểu môi trường nơi trường đại học đóng.
B. Xác định những khó khăn có thể gặp khi học đại học.
C. Lựa chọn thoải mái vui chơi và không suy nghĩ.
D. Tìm hiểu kĩ về trường đại học, phương pháp học...; nơi ở (nếu phải xa nhà).
Câu 2: Đề xuất cách tạo động lực cho nhân vật trong tình huống sau: “Tuần tới, trường của Bảo tổ chức diễn đàn về chủ đề “Phòng chống bạo lực học đường”. Bảo được phân công trình bày tham luận trước diễn đàn. Tính Bảo vốn nhút nhát, ngại đứng trước đám đông nên bạn không khỏi lo lắng”.
A. Bảo từ chối tham luận diễn đàn.
B. Bảo đứng sau sân khấu tham luận và nhờ bạn khác trình chiếu powerpoint.
C. Bảo nên tìm kiếm lời khuyên từ thầy cô và tập thuyết trình trước gương để tự tin thuyết trình trên sân khấu.
D. Bảo tập thể dục để quên đi nỗi sợ.
=> Giáo án điện tử Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 2: Thay đổi để trưởng thành (P1)