Đề thi cuối kì 2 hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 2 môn HĐTN 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - HƯỚNG NGHIỆP 12
– CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Đâu là thách thức đặt ra đối với người lao động trong xã hội hiện đại?
A. Khoa học công nghệ và thiết bị hiện đại được ứng dụng rộng rãi.
B. Được đóng bảo hiểm lao động.
C. Được tiếp xúc nhiều với thiết bị hiện đại.
D. Thời gian linh động hơn.
Câu 2 (0,5 điểm). Sở thích thích được đi nhiều nơi, thích được tiếp xúc với nhiều người phù hợp với nghề nào sau đây?
A. Giáo viên. | B. Công an. |
C. Hướng dẫn viên du lịch. | D. Kĩ sư. |
Câu 3 (0,5 điểm). Người lao động trong xã hội hiện đại không cần năng lực nào?
A. Giải quyết vấn đề. | B. Thích ứng với sự thay đổi. |
C. Tư duy phản biện. | D. Ỷ lại vào người khác. |
Câu 4 (0,5 điểm). Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực thích ứng?
A. Kiên định thực hiện theo kế hoạch.
B. Đặt ra những thử thách cho bản thân.
C. Thử sức với các vai trò lãnh đạo, quản lí.
D. Lắng nghe, quan sát, học hỏi từ những người xung quanh.
Câu 5 (0,5 điểm). Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của tính chuyên nghiệp trong công việc?
|
Câu 6 (0,5 điểm). Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực giao tiếp?
A. Tham gia câu lạc bộ kĩ năng giao tiếp.
B. Kế hoạch thực hiện cụ thể, liên tục.
C. Tăng cường giao tiếp với bạn bè, những người xung quanh.
D. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.
Câu 7 (0,5 điểm). Thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái:
|
Câu 8 (0,5 điểm). Đâu là biểu hiện của bản lĩnh thực hiện đam mê theo đuổi nghề yêu thích?
A. Tự tin, bản lĩnh, dao động trước những ý kiến không tích cực về nghề yêu thích.
B. Không cố gắng vượt qua những khó khăn, thử thách.
C. Tìm mọi cách thuyết phục người thân nếu có sự ngăn cản từ họ.
D. Biết được ý nghĩa của nghề nghiệp đối với bản thân và xã hội.
Câu 9 (0,5 điểm). Đâu không phải là biểu hiện của sự đam mê?
A. Cảm thấy vui vẻ, hào hứng và thường xuyên nói về công việc mình yêu thích.
B. Kiên trì, bản lĩnh, trách nhiệm trong việc thực hiện kế hoạch đặt ra.
C. Tích cực tham gia những hoạt động liên quan đến đam mê của bản thân.
D. Cảm thấy khó khăn để thực hiện việc bản thân muốn làm.
Câu 10 (0,5 điểm). Ý nào sau đây không đúng về những việc học sinh cần làm để có tâm thế sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp?
A. Tìm hiều những yêu cầu nghề nghiệp.
B. Xác định được những khó khăn thửu thách.
C. Không nắm rõ điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân.
D. Xác định được những người có thể hỗ trợ khi bước vào thế giới nghề nghiệp.
Câu 11 (0,5 điểm). “Từ nhỏ H đã mong ước trở thành phóng viên. Tuy nhiên, sức khỏe của H chưa tốt nên bố mẹ rất lo lắng nếu H theo đuổi công việc này thì sẽ gặp nhiều khó khăn do đặc thù công việc”.
Nếu là H, em sẽ làm gì?
A. Rèn luyện phẩm chất: không ngại gian khổ, trung thực, khách quan, ham học hỏi, trau dồi kiến thức, tư duy nhạy bén,…
B. Rèn luyện đức tính cần cù, chăm chỉ.
C. Học tập tốt, đặc biệt môn Sinh học.
D. Rèn luyện khả năng kiểm soát cảm xúc.
Câu 12 (0,5 điểm). Đâu không phải là cơ sở xác định phẩm chất, năng lực, hứng thú, sở trường liên quan đến ngành, nghề lựa chọn?
A. Kết quả học tập và khả năng tham gia các hoạt động.
B. Đánh giá, nhận xét của chuyên gia.
C. Trắc nghiệm định hướng nghề nghiệp.
D. Sự so sánh từ bạn bè và người thân.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
“Từ nhỏ, Trang đã có sở thích và năng khiếu trong việc chăm sóc sắc đẹp. Trang có ước mơ sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông sẽ học để trở thành chuyên gia trang điểm. Trang quyết tâm làm việc tại thành phố để có cơ hội phát triển sự nghiệp. Tuy nhiên, gia đình lại không muốn cho Trang làm việc xa và phải đối mặt với những áp lực từ ngành nghề nghệ thuật”.
Nếu là Trang, em sẽ làm gì để thuyết phục gia đình cho mình theo đuổi đam mê?
Câu 2 (1,0 điểm). Làm thế nào để người lao động cân bằng giữa yêu cầu công việc và sức khỏe nghề nghiệp?
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THPT ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 12
BỘ CÁNH DIỀU
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đại | 1 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 4 | 1 | 3,0 | |
Chủ đề 8: Chọn nghề phù hợp | 1 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 2,0 | |
Chủ đề 9: Sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 4 | 1 | 5,0 | |
Tổng số câu TN/TL | 4 | 0 | 6 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | 12 | 2 | 10,0 | |
Điểm số | 2,0 | 0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 | |
Tổng số điểm | 2,0 điểm 20% | 3,0 điểm 30% | 4,0 điểm 40% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THPT ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 12
BỘ CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Chủ đề 7 | 4 | 1 | ||||
Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đại | Nhận biết | Nêu được thách thức đặt ra đối với người lao động trong xã hội hiện đại. | 1 | C1 | ||
Thông hiểu | - Nêu được năng lưc mà người lao động trong xã hội hiện đại không cần có. - Chỉ ra ý không phải là biểu hiện của tính chuyên nghiệp trong công việc. | 2 | C3, C5 | |||
Vận dụng | Nêu được trạng thái mà thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động thị trường việc làm nhanh chóng đạt được. | 1 | C7 | |||
Vận dụng cao | Nêu được cách để người lao động cân bằng giữa yêu cầu công việc và sức khỏe nghề nghiệp. | 1 | C2 (TL) | |||
Chủ đề 8 | 4 | |||||
Chọn nghề phù hợp | Nhận biết | Nêu được nghề phù hợp với sở thích thích được đi nhiều nơi, thích được tiếp xúc với nhiều người. | 1 | C2 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra được đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực thích ứng. - Chỉ ra được đâu không phải là biểu hiện của sự đam mê. | 2 | C4, C9 | |||
Vận dụng | Nêu được những việc cần làm nếu em là H trong tình huống trên. | 1 | C11 | |||
Chủ đề 9 | 4 | 1 | ||||
Sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp | Nhận biết | - Chỉ ra được đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực giao tiếp. - Nêu được biểu hiện của bản lĩnh thực hiện đam mê theo đuổi nghề yêu thích. | 2 | C6, C8 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra ý không đúng về những việc học sinh cần làm để có tâm thế sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp. - Chỉ ra được đâu không phải là cơ sở xác định phẩm chất, năng lực, hứng thú, sở trường liên quan đến ngành, nghề lựa chọn. | 2 | C10, C12 | |||
Vận dụng | Nêu được cách để thuyết phục gia đình cho mình theo đuổi đam mê nếu là bạn Trang trong tình huống trên. | 1 | C1 (TL) |