Phiếu trắc nghiệm lịch sử 9 kết nối Bài 21: Việt Nam từ năm 1991 đến nay
Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 21: Việt Nam từ năm 1991 đến nay. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
CHƯƠNG 6: VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY
BÀI 21: VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY
(23 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Nhiệm vụ chiến lược của Đảng, Nhà nước và nhân dân Việt Nam từ sau năm 1991 đến nay là gì?
- Đổi mới, phát triển và hội nhập.
- Xây dựng cơ chế quản lí quan liêu, bao cấp.
- Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 2: Công cuộc Đổi mới của Việt Nam giai đoạn 1996 – 2011 là:
- Phá thế bị bao vây, cô lập.
- Hội nhập kinh tế quốc tế.
- Đẩy mạnh toàn diện công cuộc Đổi mới.
- Vượt qua khủng hoảng kinh tế - xã hội.
Câu 3: Năm 1995, diễn ra sự kiện gì gắn với chính sách đối ngoại của Đảng ta trong thời kì đổi mới?
- Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
- Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
- Việt Nam trở thành thành viên của Liên hiệp quốc.
- Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước EU.
Câu 4: Từ năm 1996 - 2000, ba mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam là:
- gạo, hàng dệt may và thủy sản.
- gạo, hàng dệt may và nông sản.
- gạo, cà phê và điều.
- gạo, cà phê và thủy sản.
Câu 5: Cuối năm 2021, Việt Nam đã thiết lập ngoại giao với bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ thế giới?
- Gần 200 quốc gia.
- Hơn 200 quốc gia.
- Gần 300 quốc gia.
- Hơn 300 quốc gia.
Câu 6: Năm 2002, GDP/ người của Việt Nam là:
- 365 nghìn đồng.
- 536 nghìn đồng.
- 653 nghìn đồng.
- 356 nghìn đồng.
Câu 7: Cả nước đạt chuẩn quốc gia xóa nạn mù chữ và phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm nào?
- Năm 2008.
- Năm 2010.
- Năm 2012.
- Năm 2015.
Câu 8: Biểu diễn múa Xòe Thái được UNESCO ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại vào năm nào?
- Năm 2020.
- Năm 2022.
- Năm 2010.
- Năm 2012.
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Chính sách nào đã giúp Việt Nam thu hút vốn đầu tư nước ngoài và mở rộng thị trường xuất khẩu?
- Chính sách về giáo dục miễn phí.
- Chính sách giảm nghèo.
- Chính sách Đổi mới kinh tế.
- Chính sách bảo vệ môi trường.
Câu 2: Mục tiêu chính của chính sách Đổi mới ở Việt Nam là gì?
- Tăng cường quan hệ ngoại giao.
- Phát triển nền kinh tế.
- Mở rộng quyền dân chủ.
- Cải thiện hạnh phúc dân số.
Câu 3: Năm nào Việt Nam gia nhập WTO?
- 1995.
- 2000.
- 2007.
- 2010.
Câu 4: Năm 2005, Việt Nam đứng đầu thế giới về:
- Xuất khẩu gạo.
- Xuất khẩu cà phê.
- Xuất khẩu cao su.
- Xuất khẩu hạt tiêu.
Câu 5: Tổ chức nào đã vinh danh Việt Nam là quốc gia có thành tích nổi bật trong xóa đói giảm nghèo (2013)?
- Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc (FAO).
- Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
- Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
- Tổ chức Liên Hợp quốc (UN).
Câu 6: Đâu không phải là nội dung cơ bản trong công cuộc Đổi mới của Việt Nam giai đoạn từ 1991 – 1995?
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
- Mở cửa thị trường và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Vượt qua khủng hoảng kinh tế - xã hội.
- Phá thế bị bao vây, cô lập.
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Thành công lớn của ngoại giao Việt Nam trong năm 1995 là gì?
- Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
- Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.
- Việt Nam gia nhập WTO.
- Việt Nam gia nhập diễn đàn kinh tế Á - Âu.
Câu 2: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
- Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
- Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
- Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
- Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Câu 3: Đâu không phải là một trong những lợi ích của Việt Nam từ việc tham gia các Hiệp định Thương mại Quốc tế?
- Tăng cường quan hệ ngoại giao.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu.
- Tăng cường hợp tác kinh tế với các quốc gia khác.
- Giảm sự phụ thuộc vào một số thị trường chính.
Câu 4: Chính sách nào đã giúp cải thiện hạ tầng và dịch vụ công cộng ở các thành phố lớn?
- Chính sách phát triển nông nghiệp.
- Chính sách đô thị hóa.
- Chính sách bảo vệ môi trường.
- Chính sách phát triển du lịch.
Câu 5: Trong thập kỷ gần đây, chính sách nào đã được thúc đẩy để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?
- Chính sách giảm nghèo.
- Chính sách mở cửa thị trường.
- Chính sách tăng thuế.
- Chính sách phát triển công nghiệp.
4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)
=> Giáo án Lịch sử 9 kết nối bài 21: Việt Nam từ năm 1991 đến nay