Phiếu trắc nghiệm lịch sử 9 kết nối Bài 12: Khu vực Mỹ La - tinh và châu Á từ năm 1945 đến năm 1991

Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 12: Khu vực Mỹ La - tinh và châu Á từ năm 1945 đến năm 1991. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức

BÀI 12: KHU VỰC MỸ LA - TINH VÀ CHÂU Á

TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1991

(37 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (17 CÂU)

Câu 1: Mỹ thiết lập chế độ độc tài thân Mỹ ở khu vực nào nhằm biến nó thành “sân sau” của mình?

  1. Mỹ La – tinh.
  2. Châu Âu.
  3. Châu Phi.
  4. Châu Á.

Câu 2: Điểm nổi bật của tình hình Mĩ Latinh ở đầu thế kỉ XX là:

  1. rất nhiều nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập.
  2. Mĩ Latinh vẫn nằm dưới ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
  3. Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ.
  4. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Mĩ Latinh bước vào giai đoạn ác liệt nhất.

Câu 3: Nước nào đã giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ năm 1959 ?

  1. Goat – ô – mai – a.
  2. Ác – hen – ti – na.
  3. Vê – nê – zuê – la.
  4. Cu – ba.

Câu 4: Lãnh tụ nào sau đây đã lãnh đạo nhân dân Cuba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ?

  1. Hô-xê-mác-ti.
  2. A-gien-đê.
  3. Chê Ghê-va-na.
  4. Phi-đen Cát-xtơ-rô.

Câu 5: Chế độ độc tài quân sự của Cu – ba được thiết lập vào thời gian nào?

  1. Tháng 7 – 1952.
  2. Tháng 3 – 1952.
  3. Tháng 11 – 1956.
  4. Tháng 1 – 1959.

Câu 6: Tháng 11 – 1956, Phi – đen cùng bao nhiêu chiến sĩ trở về Cu – ba?

  1. 41 chiến sĩ.
  2. 61 chiến sĩ.
  3. 18 chiến sĩ.
  4. 81 chiến sĩ.

Câu 7: Cuộc nội chiến (1946-1949) ở Trung Quốc diễn ra giữa:

  1. Đảng Cộng sản và Đảng Cộng hòa
  2. Đảng Cộng hòa và Đảng Lập hiến.
  3. Đảng Lập hiến và Quốc dân đảng.
  4. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.

Câu 8: Kết quả của cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản (1946 - 1949) ở Trung Quốc là:

  1. Thắng lợi thuộc về Đảng Cộng sản.
  2. Sự tan rã của Đảng cộng sản.
  3. Thắng lợi thuộc về Quốc dân Đảng.
  4. Sự tan rã của Quốc dân Đảng.

Câu 9: Ngày 1 – 10 – 1949 diễn ra sự kiện gì?

  1. Quốc dân đảng ta rã và chạy ra Đài Loan.
  2. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
  3. Trung Quốc thực hiện thành công công cuộc khôi phục kinh tế.
  4. Trung Quốc bắt tay vào công cuộc xây dựng và phát triển ngoại giao.

Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh ?

  1. Anh. B. Liên Xô.                       C. Mĩ.                              D. Pháp.

Câu 11: Khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào?

  1. Công nghiệp dân dụng.
  2. Công nghiệp hàng không vũ trụ.
  3. Công nghiệp phần mềm.
  4. Công nghiệp xây dựng.

Câu 12: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ đặt dưới sự lãnh đạo của

  1. Đảng Cộng hòa.
  2. Đảng Dân chủ.
  3. Đảng Quốc đại.
  4. Đảng Cộng sản.

Câu 13: Mục tiêu lớn nhất của công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là gì?

  1. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn.
  2. Hiện đại hóa đất nước, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc.
  3. Làm cho nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao.
  4. Biến Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

Câu 14: Kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” trong giai đoạn:

  1. từ năm 1960 đến năm 1973.
  2. từ năm 1973 đến năm 1991.
  3. từ năm 1952 đến năm 1960.
  4. từ năm 1991 đến năm 2000.

Câu 15: “Phương án Maobáttơn” do thực dân Anh đề ra chủ trương chia Ấn Độ thành 2 quốc gia Ấn Độ và Pakixtan dựa trên cơ sở nào?

  1. Lãnh thổ.
  2. Kinh tế.
  3. Tôn giáo.
  4. Văn hóa.

Câu 16: Năm 1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập tại:

  1. Giacácta (Inđônêxia).
  2. Băng Cốc (Thái Lan).
  3. Kuala Lumpur (Malaixia).
  4. Malina (Philippin).

Câu 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong hoàn cảnh nào?

  1. Các nước phát triển trong điều kiện khó khăn.
  2. Các nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
  3. Các nước chưa giành được độc lập.
  4. Kinh tế các nước có sự phát triển thần kì.

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung quốc và Quốc dân đảng?

  1. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập.
  2. Chính quyền Quốc dân đảng bị sụp đổ.
  3. Quốc dân đảng và Đảng cộng sản thỏa hiệp thành lập một chính phủ chung.
  4. Lực lượng Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng.

Câu 2: Nội dung nào không phản ánh biện pháp của Chính phủ Nhật Bản nhằm thúc đẩy sự phát triển khoa học - kĩ thuật?

  1. Coi trọng giáo dục vì “con người là công nghệ cao nhất”.
  2. Đầu tư lớn cho việc xây dựng các viện nghiên cứu.
  3. Nhập kĩ thuật hiện đại, phương pháp sản xuất tiên tiến của nước ngoài.
  4. Tận dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí.

Câu 3: Đâu không phải là thành tựu về khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc từ sau công cuộc cải cách - mở cửa (1978)?

  1. Phóng thành công 5 con tàu “Thần Châu” vào không gian vũ trụ.
  2. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
  3. Thực hiện chương trình thám hiểm không gian.
  4. Trở thành quốc gia thứ ba (sau Nga, Mĩ) có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ.

Câu 4: Sự kiện nào đã đưa lịch sử Trung Quốc bước sang một kỉ nguyên mới?

  1. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).
  2. Công cuộc cải cách - mở cửa từ năm 1978.
  3. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ (1979).
  4. Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997) và Ma Cao (1999).

Câu 5: Trong những năm 80 của thế kỷ XX, Ấn Độ đứng hàng thứ mười thế giới về:

  1. sản xuất công nghiệp.
  2. sản xuất nông nghiệp.
  3. sản xuất phần mềm.
  4. sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 6: Ý nào dưới đây không phải đường lối đối ngoại của Trung Quốc từ năm 1978?

  1. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, In – đô – nê – xi – a.
  2. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.
  3. Ủng hộ cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
  4. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ.

Câu 7: Chính sách đối ngoại nổi bật của Ấn Độ từ sau khi giành độc lập là:

  1. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực.
  2. tăng cường chạy đua vũ trang.
  3. không ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
  4. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 8: Tính chất của cuộc nội chiến ở Trung Quốc trong những năm 1946 - 1949 là?

  1. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  2. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
  3. Cách mạng dân tộc dân chủ.
  4. Cách mạng tư sản.

Câu 9: Nhận định nào dưới đây về Nhật Bản ngày nay là không đúng ?

  1. Là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
  2. Là một cường quốc hạt nhân.
  3. Là một nước có công nghệ sản xuất xe hơi phát triển mạnh.
  4. Là một trong những nước có ngành khoa học vũ trụ phát triển.

Câu 10: Nội dung nào sau đây không phản ánh chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành được độc lập cho đến nay?

  1. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực.
  2. Ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc trên thế giới.
  3. Tham gia sáng lập phong trào không liên kết.
  4. Thực hiện chạy đua vũ trang với các cường quốc.

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Sự ra đời của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử Trung Quốc?

  1. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ ở Trung Quốc.
  2. Chấm dứt sự nô dịch và thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Trung Quốc.
  3. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do và lên xã hội chủ nghĩa.
  4. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại hàng ngàn năm ở Trung Quốc.

Câu 2: Sự kiện nào sau đây đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ trong cuộc đấu tranh chống thực dân Anh?

  1. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh Bombay (2/1946).
  2. Cuộc bãi công của 40 vạn công nhân Cancutta (2/1947).
  3. Hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập (8/1947).
  4. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa (1/1950).

Câu 3: Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kỳ” trong những năm 60 – 70 của thế kỷ XX là gì?

  1. Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.
  2. Biết áp dụng khoa học - kỹ thuật để tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật và hạ giá thành hàng hóa.
  3. Biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước đang phát triển.
  4. Nhờ những cải cách dân chủ đã thực hiện trong những năm 1945 – 1952.

Câu 4: “Hòa bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc” là chính sách đối ngoại của Ấn Độ trong thời kì nào?

  1. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
  2. Từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
  3. Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay.
  4. Đây là chính sách đối ngoại xuyên suốt của Ấn Độ.

Câu 5: Trung Quốc chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào?

  1. 18-1-1949.
  2. 18-1-1950.
  3. 18-1-1951.
  4. 20-1-1950.

4. VẬN DỤNG CAO (5 CÂU)

=> Giáo án Lịch sử 9 kết nối bài 12: Khu vực Mỹ La-tinh và châu Á từ năm 1945 đến năm 1991

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay