Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 10 kết nối Ôn tập giữa kì 2 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 10 kết nối tri thức (bản word)

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 10 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 2

ĐỀ SỐ 04

Câu 1: Em hiểu thế nào về câu thơ “Quan hà bách nhị do thiên thiết”?

A. Thế lực mạnh mẽ của quân ta.

B.  Dựa vào địa hình núi sông hiểm do núi sông sắp đặt trở nên hai người có thể địch nổi trăm người.

C. Hai vạn quân Tần, có thể đánh thắng được hai trăm vạn quân các nước chư hầu 

D. Trời đất đã sắp đặt cho ta quan hà hiểm yếu

Câu 2: Dục Thúy sơn được xếp vào tập thơ nào?

Nhớ xưa Trương Thiếu bảo

Bia khắc dấu rêu hoen”

A. Ức Trai thi tập.

B. Đại Việt sử ký.

C. Lĩnh Nam chích quái.

D. Đại Nam thực lục.

Câu 3: Bài thơ Dục Thúy sơn được sáng tác vào thời điểm nào?

A. Khi cuộc kháng chiến chống giặc Minh nổ ra rộng rãi.

B.  Khi cuộc kháng chiến chống Tống kết thúc.

C. Sau cuộc kháng chiến chống giặc Minh và trước khi Nguyễn Trãi lui về ở ẩn tại Côn Sơn.

D.  Khi Nguyễn Trãi đang làm quan cho nhà Lê.

Câu 4: Bài thơ Dục Thúy sơn thuộc thể loại nào?

A. Thất ngôn bát cú Đường luật.

B. Ngũ ngôn luật thi.

C. Song thất lục bát.

D. Lục bát.

Câu 5: Ức Trai thi tập gồm bao nhiêu bài thơ?

A. 122 bài thơ.

B. 102 bài thơ.

C. 109 bài thơ.

D. 105 bài thơ.

Câu 6: Bài thơ Dục Thúy sơn viết bằng ngôn ngữ gì?

A. Chữ Hán.

B. Chữ Nôm.

C. Chữ quốc ngữ.

D. Chữ tượng hình.

Câu 7: Bài thơ Bạch Đằng hải khẩu được viết theo thể thơ nào?

A. Thơ sáu chữ

B. Thất ngôn bát cú.

C. Lục ngôn 

D. Tứ ngôn

Câu 8:Trong bài thơ Bạch Đằng hải khẩu, vì sao nhà thơ lại cảm thấy bâng khuâng khi đứng trước cửa khẩu Bạch Đằng?

A. Vì tự hào trước những chiến công vang danh thiên hạ.

B.Vì đến dòng sông nhìn cảnh mà nhớ bóng người xưa, lòng dạ cảm hoài bâng khuâng khôn xiết kể. Hoài niệm tạo nên chất thơ. Tự hào, nhớ thương, nghĩ về cái còn và cái mất, cái hiện tại và cái đã qua..

C. Vì tiếc thương thiên nhiên không còn như cũ

D. Vì cảm than một đời người Nguyễn Trãi chưa làm được điều gì như bậc tiên nhận quá cố.

Câu 9: Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau

Ngạc đoạn kình khoa sơn khúc khúc,

Qua trầm kích chiết ngạn tằng tằng.

(Kình ngạc băm vằm non mấy khúc,

Giáo gươm chìm gãy bãi bao tầng)

A. Nhân hóa

B. Ẩn dụ.

C. Hoán dụ

D. So sánh

Câu 10: “Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và ………..”

Hãy điền từ còn thiếu vào câu trên.

A. Vợ

B. Phu nhân

C. Con ghệ

D. Con sư tử

Câu 11: Tác dụng biểu đạt của điển tích “Dựng cần trúc” trong văn bản “Bình Ngô đại cáo” là gì?

A. Tái hiện những ngày đầu dấy nghĩa: thiếu thốn, gian nan mà khí thế hào hùng.

B. Thể hiện sự đổi mới trong cách dụng binh, không sử dụng cờ mà dùng cây trúc.

C. Làm cho câu thơ trở nên hoa mĩ, phù hợp với phong cách cổ xưa.

D. Đây không phải điển tích.

Câu 12: Đâu là nghĩa của từ “bí danh”?

A. Tên của quả bí

B. Tên bí mật

C. Bí không thể nghĩ ra tên

D. Hư danh, hão huyền.

Câu 13: "Ngày mười tám, trận Chi Lăng, Liễu Thăng thất thế,
Ngày hai mươi, trận Mã Yên, Liễu Thăng cụt đầu,
Ngày hăm lăm, bá tước Lương Minh bại trận tử vong,
Ngày hăm tám, thượng thư Lí Khánh cùng kế tự vẫn".

(Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)

Trong đoạn văn trên, biện pháp tu từ nào được Nguyễn Trãi sử dụng?

A. So sánh..

B. Nói quá.

C. Liệt kê.

D. Hoán dụ.

Câu 14: Đâu là một ví dụ về tư tưởng trọng dân, biết ơn dân trong thơ của Nguyễn Trãi?

A. Vì dân lo trước, dạ khôn nguôi

B. Lật thuyền mới biết dân như nước

C. Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo

D. Giũ bao nhiêu bụi bụi lầm / Giơ tay áo đến tùng lâm.

Câu 15: Đâu không phải là một bước trong cách xãc định nhanh nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt?

A. Khi gặp một từ có các yếu tố Hán Việt thông dụng, trước hết, có thể tách từ đó ra thành các yếu tố riêng biệt để xem xét.

B. Tập hợp những từ đã biết có một trong các yếu tố của từ được tách ở trên và xếp chúng vào các nhóm khác nhau.

C. Dựa vào nghĩa chung của một vài từ đã biết trong mỗi nhóm để suy ra nghĩa của từng yếu tố, từ đó, bước đầu xác định nghĩa của từ có yếu tố Hán Việt muốn tìm hiểu.

D. Liệt kê những yếu tố đã biết vào một cuốn sổ nhỏ để ta có thể tra cứu bất cứ lúc nào cần thiết.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay