Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 7 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 7 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 7 kết nối tri thức (bản word)
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 7 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 05:
Câu 1: Ý nào dưới đây là một phong tục thể hiện nếp sống gắn bó với thiên nhiên của người Việt Nam?
A. ăn chay
B. không uống trà
C. thờ thần mặt trời Ra
D. thờ Thần Nông
Câu 2: Ngoài lĩnh vực chính là thơ ca tạo nên tên tuổi, Nguyễn Quang Thiều còn là một nhà văn với các thể loại tiểu thuyết, truyện ngắn, bút kí và tham gia vào lĩnh vực nào?
A. Báo chí
B. Điện ảnh
C. Xuất bản
D. Hội họa
Câu 3: Đâu không phải là một bước trong cách xác định nhanh nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt?
A. Khi gặp một từ có các yếu tố Hán Việt thông dụng, trước hết, có thể tách từ đó ra thành các yếu tố riêng biệt để xem xét.
B. Tập hợp những từ đã biết có một trong các yếu tố của từ được tách ở trên và xếp chúng vào các nhóm khác nhau.
C. Dựa vào nghĩa chung của một vài từ đã biết trong mỗi nhóm để suy ra nghĩa của từng yếu tố, từ đó, bước đầu xác định nghĩa của từ có yếu tố Hán Việt muốn tìm hiểu.
D. Liệt kê những yếu tố đã biết vào một cuốn sổ nhỏ để ta có thể tra cứu bất cứ lúc nào cần thiết.
Câu 4: Cước chú thường đặt ở đâu?
A. Ở cuối trang
B. Ở đầu trang
C. Ở giữa trang
D. Ở trang cuối cùng của văn bản
Câu 5: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu:
Cũng có khi người viết lần lượt trình bày về từng bộ phận của đối tượng muốn nói đến trước khi đưa ra một thông tin hay … nhìn nhận thông tin mang tính bao trùm.
A. Ý kiến
B. Cách nhìn
C. Quan điểm
D. Phương diện
Câu 6: Điền vào chỗ trống: Chi tiết hoa thủy tiên nở đầu tháng Một có thể được xem là một chi tiết "đắt". Vì nó cho thấy cái nhìn......... của tác giả.
A. tinh tế
B. chi tiết
C. rõ nét
D. toàn diện
Câu 7: Trong văn bản "Lễ rửa làng của người Lô Lô", người Lô Lô đã chuẩn bị những gì?
A. Gói bánh chưng, gói giò.
B. Thầy cúng thắp hương xin tổ tiên đồng ý cho tổ chức lễ rửa làng và hoàn tất các thủ tục để tiến hành lễ rửa làng.
C. Chơi các trò chơi dân gian.
D. Đi thăm gia đình, hàng xóm, người quen biết.
Câu 8: Nhan đề Bản tin hoa anh đào có thể gợi lên ở người đọc những suy đoán gì về nội dung của bài ?
A. suy đoán bài sẽ tập trung miêu tả về hoa anh đào.
B. suy đoán văn bản có nội dung liên quan đến một bản tin viết về hoa anh đào, về ý nghĩa của bản tin hoa anh đào đó, những con người gắn với bản tin đó,...
C. suy đoán văn bản có nội dung liên quan đến một bản tin viết về hoa anh túc, về ý nghĩa của bản tin hoa anh túc đó, những con người gắn với bản tin đó,...
D. suy đoán văn bản có nội dung liên quan đến một bản tin viết về hoa cẩm chướng, về ý nghĩa của bản tin hoa cẩm chướng đó, những con người gắn với bản tin đó,...
Câu 9: Trong những yếu tố Hán Việt sau, yếu tố nào không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép?
A. Học.
B. Đầu (cái đầu).
C. Hoa (bông hoa).
D. Sơn (núi).
Câu 10: Trong tác phẩm "Vẻ đẹp giản dị và chân thật của Quê nội” (Võ Quảng), để bàn về vấn đề, người viết đã nêu những ý kiến gì về đặc điểm nội dung của tác phẩm?
A. Những câu chuyện xoay quanh khung cảnh quê hương vào buổi sáng.
B. Những câu chuyện xoay quanh khung cảnh quê hương vào buổi chiều và cảnh chiến tranh.
C. Những câu chuyện xảy ra trong khung cảnh quê hương với đề tài xây dựng chế độ xã hội mới.
D. Những câu chuyện xoay quanh khung cảnh quê hương vào buổi tối.
Câu 11: Theo em, hiện tượng thời tiết cực đoan nào đang diễn ra ở Việt Nam?
A. hiện tượng mưa đá xảy ra ở nhiều nơi.
B. hiện tượng băng tan.
C. hiện tượng khô hạn và mưa cực đoan ở miền Trung; rét đậm và rét hại ở miền núi phía Bắc; hạn hán và xâm nhập mặn ở miền Nam.
D. hiện tượng nhiệt độ nóng lên bất thường, khiến nhiều con sông lớn khô cạn, gây ảnh hưởng to lớn tới đời sống nhân dân.
Câu 12: Theo văn bản Mon và Mên đang ở đâu?, sau khi chứng kiến cảnh bầy chim non bay, hai đứa nhỏ trong vô thức đã:
A. Khóc lúc nào không hay.
B. Buồn rầu vì không còn được nhìn lũ chim nữa.
C. Cười lúc nào không hay.
D. Reo hò theo từng nhịp đập cánh của lũ chim non.
Câu 13: Từ nào trong các câu dưới đây có sử dụng từ Hán Việt?
Xã tắc hai phen chồn ngựa đá
Non sông nghìn thuở vững âu vàng
A. Xã tắc
B. Ngựa đá
C. Âu vàng
D. cả A và C
Câu 14: Trích dẫn trực tiếp là gì?
A. là sử dụng ý tưởng, kết quả, hoặc ý của một vấn đề để diễn tả lại theo cách viết của mình nhưng phải đảm bảo đúng nội dung của bản gốc.
B. là hành động đề cập đến một cái gì đó bằng văn bản hoặc lời nói để sao lưu một nguồn thông tin.
C. là trích dẫn nguyên văn một phần câu, một câu, một đoạn văn, hình ảnh, sơ đồ, quy trình,… của bản gốc vào bài viết.
D. là khi người viết muốn trích dẫn một thông tin qua trích dẫn trong một tài liệu của tác giả khác.
Câu 15: Trong văn bản "Lễ rửa làng của người Lô Lô" đã miêu tả diễn biến buổi lễ như thế nào?
A. Đoàn người đi làm lễ rửa làng mang theo đồ lễ, đi khắp các nhà, suốt các hang cùng ngõ hẻm trong làng bản, vừa đi vừa gõ chiêng trống rộn ràng nhằm đánh thức những điều đẹp đẽ ngủ quên và xua đi những rủi ro ám ảnh.
B. Đoàn người tới nhà nào thì gia chủ nhà đó phải chuẩn bị sẵn hình nhân cùng hai bó củi và hai bó cỏ để ngầm bồi dưỡng công xua đuổi tà ma cho thầy cúng với thái độ cung kính, thành khẩn.
C. Xong phần lễ, mọi người hoan hỉ ăn tiệc, uống rượu mừng, bắt đầu 3 năm yên ổn làm ăn. Sau lễ cúng, phải 9 ngày sau người lạ mới được bước vào làng, nếu chẳng may người lạ vào làng, người đó phải sửa soạn lễ vật để cúng lại, bù vào lễ cúng đã bị họ làm mất thiêng.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................