Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều Bài 4: Chiếc lược ngà

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 4: Chiếc lược ngà. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 cánh diều

BÀI 4: TRUYỆN NGẮN

THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU 1: CHIẾC LƯỢC NGÀ

(26 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Văn bản Chiếc lược ngà thuộc thể loại gì?

  1. Tiểu thuyết.
  2. Truyện ngắn.
  3. Hồi kí.
  4. Bút kí.

 

Câu 2: Quê hương của nhà văn Nguyễn Quang Sáng ở đâu?

  1. An Giang.
  2. Kiên Giang.
  3. Nghệ An.
  4. Quảng Trị.

Câu 3: Người kể chuyện trong văn bản Chiếc lược ngà là ai?

  1. Ông Sáu.
  2. Bé Thu.
  3. Bác Ba.
  4. Nhà văn.

Câu 4: Trong tác phẩm Chiếc lược ngà, vì sao ông Sáu lại rời xa đứa con thân yêu?

  1. Ông Sáu đi theo tiếng gọi của Tổ quốc đã lên đường chiến đấu.
  2. Ông Sáu đi đến nơi khác để kiếm sống.
  3. Ông Sáu đi tản cư.
  4. Ông Sáu và gia đình bị thất lạc khi chạy giặc.

Câu 5: Khi gặp lại cha, bé Thu đã lên mấy tuổi?

  1. Bảy tuổi.
  2. Chín tuổi.
  3. Sáu tuổi.
  4. Tám tuổi.

Câu 6: Khi ông Sáu lên đường kháng chiến, bé Thu mấy tuổi?

  1. Chưa đầy hai tuổi.
  2. Một tuổi.
  3. Chưa đầy một tuổi.
  4. Chưa đầy một tháng tuổi.

Câu 7: Ông Sáu được nhìn thấy bé Thu qua đâu trong suốt những năm tháng chiến đấu?

  1. Được gặp mặt thường xuyên.
  2. Nhìn qua một bức ảnh nhỏ.
  3. Qua lời kể của mẹ bé Thu.
  4. Qua những giấc mơ của ông Sáu.

Câu 8: Khi gặp ông Sáu, bé Thu có đặc điểm như thế nào?

  1. Tóc cắt ngang vai, mặc quần đen, áo bông đỏ, đang chơi nhà chòi dưới bóng cây xoài trước sân nhà.
  2. Tóc dài ngang lưng, mặc quần đen, áo bông đỏ, đang chơi nhà chòi dưới bóng cây xoài trước sân nhà.
  3. Tóc cắt ngang vai, mặc quần đen, áo bông vàng, đang chơi nhà chòi dưới bóng cây xoài trước sân nhà.
  4. Tóc cắt ngang vai, mặc quần đen, áo bông đỏ, đang chơi nhà chòi dưới bóng cây ổi trước sân nhà.

Câu 9: Khi xúc động, vết thẹo của ông Sáu thay đổi như nào?

  1. Giần giật, khiến ông Sáu đau điếng.
  2. Chảy máu, trông rất dễ sợ.
  3. Đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ.
  4. Đột nhiên biến mất một cách lạ kì.

 

Câu 10: Phản ứng của bé Thu khi gặp lại ông Sáu là gì?

  1. Mặt tái đi, vụt chạy và kêu thét lên.
  2. Mừng rỡ, hớn hở.
  3. Ngỡ ngàng, hoang mang.
  4. Sợ hãi, không thốt nên lời.

2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)

Câu 1: Vì sao bé Thu lại “nói trổng” với ông Sáu?

  1. Vì bé Thu không thích ông Sáu.
  2. Vì bé Thu bướng bỉnh, không nghe lời người lớn.
  3. Vì bé Thu không muốn gọi ông Sáu là ba.
  4. Vì bé Thu còn nhỏ, không hiểu chuyện.

Câu 2: Vì sao khi nhìn bé Thu không chịu gọi mình là ba, ông Sáu chỉ khẽ lắc đầu cười?

  1. Vì ông quá khổ tâm đến nỗi không khóc được, đành phải cười vậy thôi.
  2. Vì ông thấy bé Thu còn quá nhỏ để hiểu chuyện.
  3. Vì ông thấy vui khi gặp lại con.
  4. Vì ông bất lực trước những hành động của bé Thu.

Câu 3: Đâu là tình huống thể hiện chủ đề tư tưởng của văn bản Chiếc lược ngà?

  1. Ông Sáu sau tám năm xa cách trở về gặp con nhưng đứa con không nhận mặt cha.
  2. Ông Sáu trở lại chiến trường, làm cho con chiếc lược ngà nhưng chưa kịp trao cho con thì ông hy sinh.
  3. Bé Thu “nói trổng” và thế hiện thái độ không tốt với ông Sáu.
  4. Ông Sáu sau tám năm xa cách trở về gặp con nhưng đứa con không nhận mặt cha và ông Sáu trở lại chiến trường, làm cho con chiếc lược ngà nhưng chưa kịp trao cho con thì ông hy sinh.

Câu 4: Câu văn “Xuồng vào bến, thấy một đứa bé độ tám tuổi cắt tóc ngang vai, mặc quần đen, áo bông đỏ đang chơi nhà chòi dưới bóng cây xoài trước sân nhà, đoán biết là con, không thể chờ xuồng cặp lại bến, anh nhún chân nhảy thót lên, xô chiếc xuồng tạt ra, khiến tôi bị chới với” nói lên tâm trạng gì của ông Sáu?

  1. Vội vàng, cuống quýt muốn được gặp con.
  2. Yêu thương, mong nhớ con đến da diết.
  3. Ân hận vì đã xa nhà quá lâu, không chăm sóc cho vợ con.
  4. Sợ không đủ thời gian ở bên con vì chỉ được nghỉ phép ba hôm.

Câu 5: Phép so sánh trong câu văn sau có tác dụng gì?

“Còn anh, anh đứng sững lại đó, nhìn theo con, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại trông thật đáng thương và hai tay buông xuống như bị gãy.

  1. Nhấn mạnh sự tủi hổ của ông Sáu.
  2. Nhấn mạnh nỗi cô đơn của ông Sáu.
  3. Nhấn mạnh nỗi đau đớn của ông Sáu.
  4. Nhấn mạnh nỗi tức giận của ông Sáu.

Câu 6: Vì sao bé Thu không nhận ông Sáu là ba?

  1. Vì ông Sáu già hơn trước.
  2. Vì ông Sáu không hiền như trước.
  3. Vì mặt ông Sáu có thêm vết thẹo.
  4. Vì ông Sáu khiến bé Thu sợ hãi.

Câu 7: Câu văn “Tiếng kêu của nó như tiếng xé, xé im lặng và xé cả ruột gan mọi người, nghe thật xót xa” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

  1. Nhân hóa.
  2. Ẩn dụ.
  3. So sánh.
  4. Hoán dụ.

Câu 8: Khi chứng kiến cảnh cha con bé Thu chia tay, người kể chuyện cảm thấy “khó thở như có bàn tay ai nắm lấy trái tim”. Chi tiết đó nói lên tâm trạng gì ở nhân vật?

  1. Xúc động, nghẹn ngào.
  2. Đau đớn đến tột cùng.
  3. Sung sướng đến khó tả.
  4. Giận dữ, phẫn uất.

Câu 9: Từ ngữ địa phương (Nam Bộ) được sử dụng trong bài có tác dụng gì?

  1. Cho biết nhà văn chắc chắn phải là người địa phương Nam Bộ.
  2. Cho biết nhà văn rất am hiểu vùng đất Nam Bộ và muốn tạo dựng một không khí Nam Bộ trong câu chuyện.
  3. Cho biết nhà văn đã đi và rất am hiểu vùng đất Nam Bộ.
  4. Cho biết nhà văn đã đi và sống nhiều ở vùng Nam Bộ.

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Tại sao người đọc biết được truyện Chiếc lược ngà viết về vùng đất Nam Bộ?

  1. Nhờ tên tác giả.
  2. Nhờ tên tác phẩm.
  3. Nhờ tên các địa danh trong truyện.
  4. Nhờ tên các nhân vật chính trong truyện.

Câu 2: Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi:

“Cây lược dài độ hơn một tấc, bề ngang độ ba phân rưỡi, cây lược cho con gái, cây lược dùng để chải mái tóc dài, cây lược chỉ có một hàng răng thưa”.

Việc lặp lại bốn lần “cây lược” trong câu văn trên có tác dụng gì?

  1. Để nhấn mạnh hình dáng đặc biệt của cây lược.
  2. Để nhấn mạnh ý nghĩa đặc biệt của cây lược.
  3. Để nhấn mạnh tình cảm đặc biệt mà người cha gửi gắm vào cây lược.
  4. Để thể hiện chủ đề của văn bản.

Câu 3: Vì sao cây lược lại có một ý nghĩa quý giá, thiêng liêng đối với ông Sáu?

  1. Vì nó làm dịu đi nỗi ân hận và chứa đựng bao nhiêu tình cảm yêu mến, nhớ thương, mong đợi của người cha đối với đứa con trong xa cách.
  2. Vì nó chứng tỏ ông là người biết giữ đúng lời hứa với đứa con gái bé bỏng.
  3. Vì ông đã mất bao nhiêu công sức và thời gian để làm ra chiếc lược.
  4. Vì lúc bấy giờ việc có được một cây lược làm bằng ngà voi là vô cùng hiếm hoi.

Câu 4: Nhận định nào sau đây không phù hợp với giá trị nghệ thuật của truyện Chiếc lược ngà?

  1. Xây dựng được cốt truyện chặt chẽ, có nhiều yếu tố bất ngờ.
  2. Đặt nhân vật vào tình huống đặc biệt để bộc lộ tính cách và tâm lí.
  3.  Xây dựng được nhân vật người kể chuyện thích hợp.
  4. Nghệ thuật tả cảnh và độc thoại nội tâm sâu sắc.

Câu 5: Tình cảm nào không được đề cập trong văn bản Chiếc lược ngà?

  1. Tình cha con thắm thiết, cao đẹp.
  2. Tình đồng chí, đồng đội thiêng liêng.
  3. Tình yêu lứa đôi.
  4. Tình cha con thắm thiết, cao đẹp và tình đồng chí, đồng đội thiêng liêng.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

=> Giáo án Ngữ văn 9 Cánh diều bài 4: Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay