Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 4:
Câu 1: Ai đã nhận xét về Hàn Mặc Tử như "một ngôi sao chổi xoẹt qua bầu trời Việt Nam"?
A. Xuân Diệu.
B. Chế Lan Viên.
C. Huy Cận.
D. Thế Lữ.
Câu 2: Dựa vào tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương”, em hãy cho biết điều gì khiến người chồng hiểu lầm vợ mình?
A. Lời nói của hàng xóm.
B. Lời nói của đứa con về một người bố khác.
C. Thấy vợ đi với người đàn ông khác.
D. Đọc được thư tình của vợ gửi cho người khác.
Câu 3: Hình ảnh nào phản ánh sự lo lắng bất an của người bà trong bài Cái roi tre?
A. Bà ngồi than thở.
B. Bà nấu cơm.
C. Bà chăm sóc vườn tược.
D. Bà đứng một chân.
Câu 4: Dựa vào phần tóm tắt vở kịch Nàng Si-ta trong sách giáo khoa, em hãy cho biết vở kịch này có bao nhiêu cảnh?
A. 8 cảnh.
B. 9 cảnh.
C. 10 cảnh.
D. 11 cảnh.
Câu 5: Ngoài cụm chủ ngữ - vị ngữ, thành phần câu còn có thể được mở rộng bằng:
A. Chỉ cụm danh từ và cụm động từ.
B. Chỉ cụm động từ và cụm tính từ.
C. Chỉ cụm tính từ và cụm danh từ.
D. Cụm danh từ, cụm động từ và cụm tính từ.
Câu 6: Xung đột chính trong vở kịch Cái bóng trên tường là gì?
A. Xung đột giữa vợ và chồng về cách nuôi con.
B. Xung đột giữa thói ghen tuông hồ đồ của chồng và lòng thủy chung của vợ.
C. Xung đột giữa người vợ và người đàn ông khác.
D. Xung đột giữa người chồng và đứa con.
Câu 7: Ai là người bị ốm trong bài thơ Cái roi tre?
A. Bố.
B. Bà.
C. Ông.
D. Nhân vật "tôi".
Câu 8: Tác phẩm nào sau đây không phải là tác phẩm của Lưu Quang Vũ?
A. Hồn Trương Ba, da hàng thịt.
B. Lời thề thứ chín.
C. Kiều Công Tiễn.
D. Bệnh sĩ.
Câu 9: Câu nào trong các câu dưới đây dùng cụm chủ ngữ - vị ngữ để mở rộng thành phần chủ ngữ của câu?
A. Tôi thích đọc những cuốn sách mà thầy giáo giới thiệu trong lớp.
B. Chiếc áo mà mẹ tặng tôi nhân dịp sinh nhật rất đẹp.
C. Chúng tôi đã thăm bảo tàng nơi trưng bày nhiều hiện vật lịch sử quý giá.
D. Em gái tôi mơ ước được đến Paris, thành phố mà cô ấy đã nghe rất nhiều.
Câu 10: Câu nào trong các câu dưới đây dùng cụm chủ ngữ - vị ngữ để mở rộng thành phần bổ ngữ của câu?
A. Chiếc xe đạp mà bố mua cho tôi từ năm ngoái vẫn chạy rất tốt.
B. Bài hát mà cả lớp đang tập luyện cho cuộc thi sắp tới khá khó.
C. Anh ấy đang tìm kiếm công việc phù hợp với chuyên ngành mà anh ấy đã học ở đại học.
D. Cây đa cổ thụ mà cả làng tôn kính đã hơn trăm tuổi.
Câu 11: Trong câu "Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 - với sự phát triển vượt bậc của trí tuệ nhân tạo và Internet vạn vật - đang thay đổi cách chúng ta sống và làm việc", phần nào là thành phần biệt lập?
A. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
B. Với sự phát triển vượt bậc của trí tuệ nhân tạo và Internet vạn vật.
C. Đang thay đổi cách chúng ta sống và làm việc.
D. Trí tuệ nhân tạo và Internet vạn vật.
Câu 12: Sự khác biệt giữa cách bộc lộ tình yêu của Rô-mê-ô và Giu-li-ét là gì?
A. Rô-mê-ô thể hiện tình yêu một cách dè dặt, trong khi Giu-li-ét táo bạo.
B. Rô-mê-ô bộc lộ tình yêu say đắm, mãnh liệt, táo bạo; Giu-li-ét bộc lộ tình yêu găn với băn khoăn, thử thách có thể thể xảy ra phía trước.
C. Giu-li-ét thể hiện tình yêu mạnh mẽ, táo bạo hơn Rô-mê-ô.
D. Rô-mê-ô lo lắng về tương lai, về khó khăn mà họ sẽ găp phải, trong khi Giu-li-ét hoàn toàn lạc quan.
Câu 13: Kí ức tuổi thơ có thể là nguồn cảm hứng cho lĩnh vực nào?
A. Kí ức tuổi thơ là nguồn cảm hứng cho lĩnh vực kinh doanh.
B. Kí ức tuổi thơ là nguồn cảm hứng cho lĩnh vực chính trị.
C. Kí ức tuổi thơ là nguồn cảm hứng cho những sáng tạo nghệ thuật.
D. Kí ức tuổi thơ là nguồn cảm hứng cho lĩnh vực khoa học kỹ thuật.
Câu 14: Có được những kí ức tuổi thơ tươi đẹp được ví như điều gì?
A. Được tắm trong dòng suối mát lành, được an trú dưới bầu trời ngập tràn niềm vui.
B. Được leo núi cao ngắm nhìn toàn bộ khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp, tận hưởng sự thư thái do không khí nơi đây mang lại.
C. Được bay trên bầu trời quan sát toàn bộ khung cảnh bên dưới.
D. Được lặn sâu dưới đại dương, có những bài học, trải nghiệm mới lạ trong cuộc sống.
Câu 15: Tác giả sử dụng loại từ nào để gợi tả những dấu hiệu "chín" của mùa xuân trong khổ 3?
A. Gợi tả những dâu hiệu “chin” của mùa xuân bằng từ tượng hình.
B. Gợi tả những dâu hiệu “chin” của mùa xuân bằng từ tượng thanh.
C. Gợi tả những dâu hiệu “chin” của mùa xuân bằng từ láy.
D. Gợi tả những dâu hiệu “chin” của mùa xuân bằng từ ghép.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................