Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời bài 1: Bếp lửa (Bằng Việt)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 1: Bếp lửa (Bằng Việt). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo

BÀI 1: THƯƠNG NHỚ QUÊ HƯƠNG

VĂN BẢN 2: BẾP LỬA

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Đâu là thông tin khôngchính xác về tác giả Bằng Việt?

A. Tên khai sinh là Nguyễn Bằng Việt.

B. Quê ở xã Chàng Sơn, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.

C. Một số tập thơ tiêu biểu: Hương cây – Bếp lửa, Đất sau mưa, Bếp lửa – khoảng trời…

D. Thuộc thế hệ nhà văn trẻ được rèn luyện và trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Pháp.

Câu 2: Bài thơ Bếp lửa sáng tác vào thời gian nào?

A. 1963.

B. 1962.

C. 1967.

D. 1968.

Câu 3: Năm cháu lên bốn tuổi có sự kiện nào xảy ra?

A. Kháng chiến chống Pháp nổ ra.

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.

C. Nạn đói năm Ất Dậu 1945.

D. Chiến dịch Việt Bắc 1947.

Câu 4: Trong kí ức tuổi thơ của người cháu, bố làm công việc gì?

A. Bố làm thương nhân buôn bán.

B. Bố đi đánh xe.

C. Bố đi chiến đấu.

D. Bố đi ra đồng làm ruộng.

Câu 5: Cảm xúc của người cháu như thế nào khi nghĩ lại những kí ức tuổi thơ?

A. Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay.

B. Nghĩ lại đến giờ rưng rưng nước mắt.

C. Nghĩ lại đến giờ bồi hồi, thổn thức.

D. Nghĩ lại đến giờ buồn tủi, tổn thương.

Câu 6: Âm thanh nào xuất hiện trong kì ức của người cháu?

A. Tiếng súng, tiếng bom.

B. Tiếng chim tu hú.

C. Tiếng loa phát thanh.

D. Tiếng ru của bà.

Câu 7: Đâu không phải việc bà làm khi ở cùng với người cháu?

A. Bà kể chuyện những ngày ở Huế.

B. Bà bảo cháu nghe.

C. Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học.

D. Bà cùng cháu đi thăm bố mẹ.

Câu 8: Vì sao hai bà cháu phải dựng lại túp lều tranh?

A. Vì chỗ ở của hai bà cháu đã quá cũ.

B. Vì bão đến làm đổ túp lều.

C. Vì giặc đến đốt cháy tàn cháy rụi cả làng.

D. Vì giặc thả bom xuống làng.

Câu 9: Bà dặn cháu viết thư với nội dung gì cho bố ở chiến khu?

A. Kể chuyện về việc giặc đốt làng.

B. Kể về việc hai bà cháu lên chiến khu thăm bố.

C. Không được kể này kể nọ, bảo nhà vẫn được bình yên.

D. Kể về những khó khăn, thiếu thốn của hai bà cháu.

Câu 10: Khi nhóm bếp lửa, bà nhóm lên điều gì?

A. Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi.

B. Nhóm nồi xôi gạo mới, sẻ chung vui.

C. Nhóm lên hi vọng về tương lai tươi sáng.

D. Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi và nhóm lên hi vọng về tương lai tươi sáng.

II. THÔNG HIỂU (09 CÂU)

Câu 1: Chủ đề của bài thơ Bếp lửa là gì?

A. Tình đồng chí, đồng đội.

B. Tình bà cháu gắn bó thân thiết.

C. Tình bà cháu, tình cảm gia đình gắn với tình yêu quê hương đất nước.

D. Tình thầy trò thiêng liêng, sâu nặng.

Câu 2: Điệp ngữ một bếp lửa ở khổ đầu có ý nghĩa gì?

A. Thể hiện cảm xúc buồn đau, tủi thân khi nhớ về quãng thời gian tuổi thơ khó khăn.

B. Nhấn mạnh vẻ đẹp của bếp lửa.

C. Khẳng định hình ảnh bếp lửa như một dấu ấn không bao giờ phai mờ trong tâm tưởng nhà thơ.

D. Nhấn mạnh khung cảnh của gian bếp trong kí ức tuổi thơ của người cháu.

Câu 3: Từ láy chờn vờn có tác dụng như thế nào?

A. Tái hiện hình ảnh một ngọn lửa cháy ổn định.

B. Tái hiện hỉnh ảnh một ngọn lửa không định hình, lúc to, lúc nhỏ nhưng vẫn tỏa sáng một cách mãnh liệt.

C. Tái hiện hình ảnh ngọn lửa cháy to, ổn định, tỏa sáng mãnh liệt.

D. Tái hiện hình ảnh ngọn lửa cháy nhỏ, chập chờn, sắp tàn lụi.

Câu 4: Hình ảnh bà bếp lửa trong bài thơ có mối quan hệ như thế nào?

A. Là sự soi chiếu, phản ánh của nhau, bếp lửa, bếp lửabà.

B. Tách biệt, mỗi hình ảnh mang một ý nghĩa, một vai trò khác nhau.

C. Đối lập nhau, thể hiện những góc nhìn khác nhau của nhà thơ.

D. Gắn bó mật thiết với nhau, đan xen, kết hợp làm nổi bật tư tưởng của tác phẩm.

Câu 5: Câu thơ Cháu thương bà biết mấy nắng mưa có ý nghĩa gì?

A. Sự thấu hiểu đến tận cùng những vất vả, nhọc nhằn, lam lũ của đời bà, thể hiện tình yêu cháu dành cho bà.

B. Diễn tả cảm xúc dâng lên cùng những kí ức về tuổi thơ vất vả của người cháu.

C. Sự nhớ nhung những ngày tháng gian khó bên bà.

D. Sự yêu mến, quý trọng tình yêu thương bà dành cho cháu.

Câu 6: Mùi khói bếp được nhắc đến trong bài thơ có ý nghĩa gì?

A. Mùi khói do ngọn lửa bập bùng từ bếp của bà.

B. Mùi khói từ những nhà đốt rạ ngoài đồng.

C. Mùi khói của bom đạn, chiến tranh, của niềm đau, nỗi cơ cực, khó khăn.

D. Mùi khói do ngọn lửa bập bùng từ bếp của bà và của bom đạn, chiến tranh, của niềm đau, nỗi cơ cực, khó khăn.

Câu 7: Chi tiết sống mũi còn cay thể hiện cảm xúc gì trong tâm hồn người cháu?

A. Nỗi niềm mang vị chua xót, nghẹn ngào lẫn xúc động, yêu thương.

B. Nỗi niềm tủi thân, chua xót vì quá khứ cơ cực.

C. Nỗi niềm nhớ nhung, xúc động khi nhớ về bà.

D. Nỗi niềm háo hức, hạnh phúc khi nhớ về tuổi thơ cơ cực.

Câu 8: Tiếng chim tu hú có ý nghĩa như thế nào?

A. Là âm thanh báo hiệu hè về.

B. Là hình ảnh quê hương, nơi đó có người bà dù khó nhọc nhưng vẫn giàu tình yêu thương con cháu.

C. Là âm thanh gợi nên sự chết chóc, u ám.

D. Là hình ảnh người bà tẩn tảo sớm hôm.

Câu 9: Nhận xét về những kí ức tuổi thơ của Bằng Việt?

A. Bình dị, giản đơn mà sâu nặng nghĩa tình.

B. Dữ dội, khốc liệt, đầy đau thương.

C. Buồn chán, tẻ nhạt.

D. Vất cả, cơ cực, nhiều đắng cay.

III. VẬN DỤNG (05 CÂU)

Câu 1: Điệp từ trăm trong câu hai câu thơ dưới đây có ý nghĩa gì?

Giờ cháu đã đi xa, có ngọn khói trăm tàu

Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả

A. Sự bôn ba, vất vả của người cháu khi lớn lên.

B. Mở ra một thế giới rộng lớn với bao điều kì diệu, mới mẻ.

C. Sự thay đổi, di chuyển chỗ ở của người cháu.

D. Sự đổi khác của xóm làng.

Câu 2: Câu hỏi tu từ cuối bài thơ Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa? chứa đựng cảm xúc gì của nhà thơ?

A. Thể hiện sự buồn bã, tủi thân khi nghĩ đến bà.

B. Bày tỏ nỗi niềm tiếc nuối quá khứ, tiếc nuối tuổi thơ bình yên bên bà.

C. Thể hiện sự thắc mắc liệu bây giờ bà còn giữ thói quen nhóm bếp hay không.

D. Câu thơ thấm đẫm nỗi buồn vì đó là kỉ niệm chập chờn hiện lên trong ký ức, trong niềm thương nhớ quá khứ của người cháu.

Câu 3: Bà không chỉ là người nhóm lửa, mà còn là người truyền lửa. Vậy bà đã truyền điều gì đến người cháu?

A. Ngọn lửa của tình yêu quê hương đất nước

B. Ngọn lửa của tình yêu quê hương đất nước, yêu gia đình, yêu làng xóm, ngọn lửa của niềm tin bất diệt, của sức sống con người.

C. Ngọn lửa của niềm tin bất diệt, của sức sống con người.

D. Ngọn lửa của tình yêu quê hương đất nước, yêu gia đình, yêu làng xóm,

Câu 4: Vì sao dù đã đi xa nhưng tâm trí người cháu luôn nhớ về người bà cùng bếp lửa thân thương? 

A. Vì người cháu cảm thấy cô đơn ở nơi đất khách quê người.

B. Vì người cháu đã lâu không được về thăm bà và quê bương.

C. Vì đó là cội nguồn, là nơi cháu sinh ra, là nơi thổi vào tâm hồn cháu sự sống.

D. Vì đó là nơi gắn bó với tuổi thơ của cháu.

Câu 5: Có thể rút ra thông điệp nào từ bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt?

A. Trân trọng những khoảnh khắc nhóm bếp lửa bên người thân yêu.

B. Những gì là thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức tỏa sáng, nâng bước con người trong suốt hành trình dài rộng của cuộc đời. 

C. Dũng cảm, mạnh mẽ để chiến thắng hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn.

D. Luôn luôn nhớ về quá khứ, trân trọng những kỉ niệm, kí ức của quá khứ.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU) 

=> Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 1: Bếp lửa (Bằng Việt)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay