Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời bài 1: Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 1: Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo
BÀI 1: THƯƠNG NHỚ QUÊ HƯƠNG
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI: MÙA XUÂN NHO NHỎ
A. TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ được viết bằng thể thơ nào?
A. Tự do.
B. Năm chữ.
C. Bảy chữ.
D. Lục bát.
Câu 2: Đâu là thông tin khôngchính xác về nhà thơ Thanh Hải?
A. Sinh năm 1930, mất năm 1980.
B. Quê ở xã Phong Bình, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
C. Thơ ông thể hiện tình yêu quê hương, vai trò trách nhiệm của mỗi người đối với đất nước.
D. Chủ yếu sử dụng thể thơ lục bát của dân tộc để sáng tác, ngôn ngữ thơ nhẹ nhàng, lãng mạn, đậm sắc Huế.
Câu 3: Thời điểm sáng tác Mùa xuân nho nhỏ có điều gì đặc biệt?
A. Bài thơ được viết vào tháng 11/1980, thời điểm Thanh Hải đang bệnh nặng và chỉ mấy tuần sau ông qua đời.
B. Bài thơ được viết vào tháng 11/1975, khi đất nước ta đang sống trong hòa bình, tự do.
C. Bài thơ được viết vào năm 1972 khi cuộc kháng chiến chống Mỹ đang diễn ra rất ác liệt.
D. Bài thơ được viết vào năm 1945, sau khi cách mạng tháng 8 thành công.
Câu 4: Nhan đề của bài thơ gợi nhắc về chủ đề nào?
A. Thiên nhiên.
B. Tình cảm gia đình.
C. Mùa xuân.
D. Tình yêu thơ ca.
Câu 5: Đâu không phải là ý nghĩa của nhan đề Mùa xuân nho nhỏ?
A. Gợi về mùa xuân của đất trời, của thiên nhiên vũ trụ.
B. Thể hiện khát vọng, lí tưởng muốn cống hiến những gì đẹp đẽ nhất, tinh túy nhất cho đời.
C. Thể hiện sự thống nhất giữa cái riêng và cái chung, giữa cá nhân và tập thể.
D. Thể hiện tình yêu với mùa xuân xứ Huế.
Câu 6: Nội dung khổ thơ đầu là gì?
A. Cảm xúc của nhà thơ trước mùa xuân thiên nhiên.
B. Cảm xúc của nhà thơ trước đất nước trong mùa xuân.
C. Khát vọng của nhà thơ.
D. Lí tưởng sống cao đẹp của nhà thơ.
Câu 7: Nội dung của ba khổ thơ cuối là gì?
A. Cảm xúc của nhà thơ về mùa xuân đất nước, con người.
B. Khát vọng và lí tưởng sống cao đẹp của nhà thơ.
C. Cảm xúc của tác giả về mùa xuân của tự nhiên.
D. Khát vọng của tác giả về sự thịnh vượng, phát triển của đất nước.
Câu 8: Câu thơ Mọc giữa dòng sông xanh sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa.
B. Đảo ngữ.
C. Hoán dụ.
D. So sánh.
Câu 9: Những gam màu Thanh Hải sử dụng trong bức tranh mùa xuân thiên nhiên như thế nào?
A. Tươi tắn, kết hợp giữa gam màu lạnh và gam màu nóng.
B. Trung tính, kết hợp giữa gam màu trầm và gam màu lạnh.
C. U ám, chủ yếu sử dụng gam màu lạnh.
D. Trong trẻo, sử dụng những màu nhẹ nhàng như hồng, trắng…
Câu 10: Âm thanh nào đã khuấy động không gian yên tĩnh?
A. Tiếng chim tu hú.
B. Tiếng én gọi bầy.
C. Tiếng chim chiền chiện.
D. Tiếng chim chích chòe.
II. THÔNG HIỂU (09 CÂU)
Câu 1: Nhận xét về bức tranh thiên nhiên mùa xuân trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ?
A. Bức tranh mở ra với chiều rộng và chiều cao.
B. Bức tranh mở ra với chiều dài và chiều sâu, rất náo nhiệt.
C. Bức tranh mở ra với đủ cả chiều dài, chiều cao, chiều rộng và chiều sâu, rất yên tĩnh.
D. Bức tranh mở ra với chiều rộng và chiều sâu, rất yên tĩnh.
Câu 2: Nhận xét về bút pháp nghệ thuật trong câu thơ Một bông hoa tím biếc?
A. Bút pháp chấm phá cùng điểm nhìn đặt vào một bông hoa nhỏ bé giữa dòng đã phần nào tạo nên điểm nhấn cho bức tranh.
B. Bút pháp tả cảnh ngụ tình, ẩn chứa nỗi lòng nhiều tâm sự của tác giả.
C. Bút pháp ước lệ tượng trưng làm nổi bật vẻ đẹp của cảnh vật trong mùa xuân.
D. Sử dụng điển tích, điển cố tạo màu sắc cổ điển, trang nhã cho câu thơ.
Câu 3: Hình ảnh giọt long lanh trong bài thơ có ý nghĩa gì?
A. Giọt mưa xuân, giọt sương buổi sớm dưới ánh sáng mặt trời trở nên trong veo, long lanh.
B. Tiếng chim chiền chiện vang vọng nhưng không tan biến trong không gian mà đọng lại thành từng giọt trong vắt.
C. Đó có thể là giọt nắng buổi sớm mai.
D. Vừa có thể là giọt mưa xuân, giọt sương buổi sớm, vừa là tiếng chim chiền chiện vang vọng nhưng không tan biến trong không gian mà đọng lại thành từng giọt trong vắt.
Câu 4: Hai câu thơ dưới đây sử dụng biện pháp tu từ gì?
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng.
A. Hoán dụ.
B. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
C. So sánh.
D. Nhân hóa
Câu 5: Các từ cảm thán ơi, chi có ý nghĩa như thế nào?
A. Là tiếng gọi đáp của thi nhân với cuộc đời.
B. Gợi lên một chất giọng ngọt ngào, thân thương, gần gũi, đặc trưng xứ Huế.
C. Gợi tả sự yêu mến của thi nhân với xứ Huế.
D. Là tiếng lòng của thi nhân.
Câu 6: Qua bức tranh thiên thiên xứ Huế, tác giả đã bộc lộ tình cảm, cảm xúc nào?
A. Bộc lộ niềm hào hứng, phấn khởi chào đón một mùa xuân mới.
B. Bộc lộ nỗi nhớ xứ Huế mộng mơ.
C. Bộc lộ niềm say xưa, ngây ngất của tác giả trước thiên nhiên, đất trời mùa xuân.
D. Bộc lộ sự nuối tiếc của nhà thơ vì sắp phải rời xa cõi đời.
Câu 7: Hai hình ảnh sóng đôi người cầm súng và người ra đồng có ý nghĩa gì?
A. Biểu tượng chiến tranh và hòa bình.
B. Biểu tượng cho sự chết chóc, u ám và sự sinh sôi, phát triển.
C. Biểu tượng cho sự hung bạo và vẻ đẹp trữ tình, lãng mạn.
D. Biểu trưng cho hai nhiệm vụ chiến lược quan trọng của nước ta là cùng chiến đấu ở tiền tuyến và lao động xây dựng hậu phương vững chắc.
Câu 8: Hình ảnh lộc giắt đầy trên lưng gợi liên tưởng đến điều gì?
A. Vòng lá ngụy trang của người chiến sĩ có những chồi non, lộc biếc cùng các anh ra trận.
B. Những túi quà Tết các anh mang theo ra trận.
C. Những cành hoa các anh dắt trên ba lô.
D. Những cây đào các anh cầm theo ra trận.
Câu 9: Nhà thơ đã chỉ ra mối quan hệ nào giữa con người và mùa xuân?
A. Mùa xuân phụ thuộc vào con người.
B. Mùa xuân phát triển sinh sôi theo bước chân con người và con người lại gieo lộc xuân góp vào mùa xuân đất trời.
C. Con người phải gieo lộc mới tạo nên mùa xuân đất trời.
D. Mùa xuân ảnh hưởng đến sự phát triển và tồn tại của con người.
III. VẬN DỤNG (05 CÂU)
Câu 1: Hệ thống tính từ vất vả và gian lao có ý nghĩa gì?
A. Giúp tác giả đúc kết chặng đường 4000 năm dựng nước và giữ nước với bao thăng trầm, thử thách.
B. Thể hiện câu chuyện về cuộc đời nhiều truân chuyên, trắc trở của thi nhân.
C. Bày tỏ sự thương xót cho Tổ quốc khi bị quân thù giày xéo.
D. Bày tỏ sự tiếc thương cuộc sống tươi đẹp.
Câu 2: Hình ảnh so sánh đất nước như vì sao không gợi những liên tưởng và ý nghĩa sâu sắc nào?
A. Gợi liên tưởng đến nguồn sáng lấp lánh, tồn tại vĩnh hằng trong không gian và thời gian.
B. Gợi nhắc đến biểu tượng thiêng liêng trên lá cờ đỏ sao vàng Tổ quốc với biết bao kiêu hãnh, tự hào.
C. Gợi niềm tin của tác giả và một tương lai tươi sáng, rộng mở với khí thế đi lên mạnh mẽ không gì cản nổi.
D. Gợi nên cảnh sắc đất trời xứ Huế vào buổi đêm mộng mơ, huyền bí.
Câu 3: Nhận xét giọng thơ của tác giả trong bài Mùa xuân nho nhỏ?
A. Giọng thơ trầm hùng, hào sảng, thể thiện sự tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước.
B. Giọng thơ vừa thiết tha sôi nổi, vừa trạng trọng đã gói trọn niềm yêu mến tự hào, tin tưởng của nhà thơ vào đất nước.
C. Giọng thơ đượm buồn, chất chứa tâm trạng nuối tiếc của thi nhân với cuộc đời.
D. Giọng thơ đầy hào hứng, thể hiện sự phấn khởi chào đón một mùa xuân mới.
Câu 4: Sự thay đổi đại từ xưng hô từ tôi sang ta có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp cách xưng hô trong văn bản thêm phong phú, đa dạng.
B. Nhà thơ như hòa nhập tâm hồn mình vào tâm hồn của tạo vật, con người để nói hộ chung tiếng nói của vô vàn những người khác.
C. Nhà thơ chuyển từ cá nhân sang cộng đồng.
D. Nhà thơ hòa nhập khát vọng cá nhân với khát vọng của cộng đồng.
Câu 5: Những từ ngữ ta nhập, ta làm thể hiện điều gì?
A. Ước nguyện hóa thân, hiến dâng cho quê hương, đất nước của nhà thơ.
B. Ước nguyện được chiêm ngưỡng vẻ đẹp của thiên nhiên, tạo hóa.
C. Ước nguyện được chứng kiến thêm nhiều mùa xuân nữa của đất nước.
D. Ước nguyện được thấy sự phát triển của quê hương đất nước.
IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)
=> Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 1: Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)