Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời bài 3: Ngọ Môn (Theo Lê Đình Phúc)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Ngọ Môn (Theo Lê Đình Phúc). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo
BÀI 3: NHỮNG DI TÍCH LỊCH SỬ VÀ DANH THẮNG
VĂN BẢN 2: NGỌ MÔN
A. TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Ngọ Môn là công trình kiến trúc của triều đại nào?
A. Triều Nguyễn.
B. Triều Lý.
C. Triều Trần.
D. Triều Hồ.
Câu 2: Ngọ Môn được xây dựng vào thời điểm nào?
A. Năm 1834, dưới triều vua Minh Mạng.
B. Năm 1833, dưới triều vua Thuận Thiên.
C. Năm 1833, dưới triều vua Minh Mạng.
D. Năm 1834, dưới triều vua Thiệu Minh.
Câu 3: Lầu Ngũ Phụng trên cổng Ngọ Môn dùng để là gì?
A. Dùng để canh gác.
B. Như một lễ đài, dùng để tổ chức một số cuộc lễ trọng thể hằng năm của triều đình.
C. Dùng để tổ chức yến tiệc cho vua.
D. Dùng để quan sát toàn bộ kinh thành.
Câu 4: Sự kiện nào đã diễn ra ở lầu Ngũ Phụng được nhắc đến trong văn bản Ngọ Môn?
A. Lễ lên ngai vàng của vua Bảo Đại – vị vua cuối cùng của Việt Nam vào ngày 30/8/1945.
B. Lễ lên thoái vị của vua Bảo Đại – vị vua cuối cùng của Việt Nam vào ngày 30/9/1945.
C. Lễ lên thoái vị của vua Bảo Đại – vị vua cuối cùng của Việt Nam vào ngày 30/8/1945.
D. Lễ lên ngai vàng của vua Bảo Đại – vị vua cuối cùng của Việt Nam vào ngày 30/7/1945.
Câu 5: Ngọ Môn được chia làm hai hệ thống. Đó là những hệ thống nào?
A. Nền đài và lầu Ngũ Phụng.
B. Tả Giáp môn và Hữu Giáp môn.
C. Tả dịch môn và Hữu dịch môn.
D. Ngự đạo và Dũng đạo.
Câu 6: Ở phần giữa của nền đài có những cửa đi song song nào?
A. Ngọ Môn, Tả Giáp môn và Tả Dịch môn.
B. Tả Giáp môn, Tả Dịch môn và Hữu Dịch môn.
C. Ngọ Môn, Hữu Dịch môn và Ngự đạo.
D. Ngọ Môn, Tả Giáp môn và Hữu Giáp môn.
Câu 7: Vật liệu chính để xây dựng nền đài là gì?
A. Gạch vồ.
B. Đất.
C. Gạch vồ và đá cuội.
D. Gạch vồ và đá thanh.
Câu 8: Lầu Ngũ Phụng có bao nhiêu gian?
A. 13 gian.
B. 14 gian.
C. 18 gian.
D. 12 gian.
Câu 9: Mái lầu Ngũ Phụng được lợp bằng ngói gì?
A. Ngói tráng men sứ và xanh lá cây.
B. Ngói hoàng lưu li và ngói thanh lưu li.
C. Ngói bạch lưu li và ngói hoàng lưu li.
D. Ngói tráng men vàng và trắng.
Câu 10: Ngọ Môn có dáng dấp mô phỏng công trình nào?
A. Tử Cấm Thành.
B. Tháp Quảng Châu.
C. Thiên An Môn.
D. Đông Phương Minh Châu.
II. THÔNG HIỂU (09 CÂU)
Câu 1: Đâu là nội dung khôngxuất hiện trong văn bản Ngọ Môn?
A. Trình bày thông tin về đặc điểm kiến trúc của Ngọ Môn.
B. Trình bày thông tin về cách thức tham quan Ngọ Môn.
C. Trình bày về thời gian xây dựng của Ngọ Môn.
D. Trình bày về ý nghĩa của di tích lịch sử Ngọ Môn.
Câu 2: Văn bản Ngọ Môn trình bày thông tin theo cấu trúc nào?
A. Theo trật tự thời gian.
B. Theo trật tự không gian.
C. Theo cách phân loại đối tượng.
D. Theo trật tự thời gian và không gian.
Câu 3: Đoạn văn dưới đây dùng từ ngữ chuyên ngành của lĩnh vực nào?
Lầu Ngũ Phụng có tới 100 cột, trong đó 48 cột dài suốt cả hai tầng [...]. Ở tầng trên, mặt trước nhà giữa thì dụng cửa lá sách, chung quanh nong ván nhưng trổ nhiều cửa sổ với những hình khác nhau như hình tròn, hình quạt, hình cái khánh,...
A. Kiến trúc.
B. Sinh vật.
C. Lịch sử.
D. Địa lý.
Câu 4: Đâu không phải là từ ngữ chuyên ngành được sử dụng trong văn bản Ngọ Môn?
A. Mạch vữa.
B. Hài hòa.
C. Cuốn vòm.
D. Kiểu âm dương.
Câu 5: Nét riêng trong trang trí Ngọ Môn thể hiện ở điểm nào?
A. Hình trang trí ngói ống có hình như dơi ngậm tiền, bướm và rồng được ghép bằng những mảnh sứ màu.
B. Hình trang trí ngói ống được mạ vàng tỉ mỉ, tinh tế, thể hiện được sự sa hoa, lộng lẫy của Ngọ Môn.
C. Hình trang trí ngói ống có hình rồng phượng uốn lượn được tạo tác một cách khéo léo, mang tính thẩm mĩ cao.
D. Hình trang trí ngói ống được ghép từ những mảnh đá thạch anh tỉ mỉ, khéo léo như thể được đúc liền một khối.
Câu 6: Kết cấu nào của lầu Ngũ Phụng không được nhắc đến trong văn bản Ngọ Môn?
A. Bộ khung sườn.
B. Mái lầu.
C. Hệ thống cửa.
D. Nhân lực xây lầu.
Câu 7: Đặc điểm nào của Ngọ Môn thu hút sự chú ý của mọi người khi đến thăm kinh thành Huế?
A. Sự độc đáo của lầu Ngũ Phụng.
B. Cấu trúc của nền đài.
C. Dáng cao lớn và đẹp đẽ nổi bật trong không gian.
D. Lịch sử hình thành.
Câu 8: Hình ảnh minh họa trong văn bản Ngọ Môn có tác dụng gì?
A. Giúp bài viết thêm hấp dẫn.
B. Giúp người đọc hình dung ra hình ảnh của nền đài và lầu Ngũ Phụng một cách trực quan nhất, giúp bài viết thêm sinh động.
C. Giúp bài viết được trình bày khoa học, rõ ràng.
D. Giúp bài viết thêm đẹp mắt.
Câu 9: Mặc dù mô phỏng ít nhiều hình dáng của Thiên An Môn nhưng vì sao Ngọ Môn lại có kiến trúc gần gũi với phong cảnh và tình cảm, tâm hồn của người dân đất Việt nói chung và xứ Huế nói riêng?
A. Vì các kiến trúc sư thời Minh Mạng đã thể hiện tinh thần sáng tạo và tay nghề cao để tạo ra một công trình kiến trúc mang những nét văn hóa và hồn cốt dân tộc.
B. Vì Ngọ Môn được tạo tác từ đôi bàn tay của người nghệ sĩ tài ba.
C. Vì Ngọ Môn xây dựng trên lãnh thổ nước Nam.
D. Vì Ngọ Môn được xây dựng từ những vật liệu của nước Nam.
III. VẬN DỤNG (05 CÂU)
Câu 1: Văn bản Ngọ Môn được trình bày theo cấu trúc nào?
A. Từ giới thiệu tổng quan, khái quát đến giới thiệu chi tiết, cụ thể.
B. Từ những đánh giá khách quan đến những đánh giá chủ quan của người viết.
C. Từ những số liệu đến những hình ảnh trực quan.
D. Từ những giới thiệu chi, tiết cụ thể đến đánh giá tổng quan đối tượng.
Câu 2: Ngọ Môn hội tụ nhiều giá trị độc đáo. Đó là những giá trị nào?
A. Kiến trúc và văn hóa.
B. Lịch sử, văn hóa và khoa học.
C. Cảnh quan, đa dạng sinh học và văn hóa.
D. Kiến trúc, lịch sử và văn hóa.
Câu 3: Vì sao người viết lại chọn nền đài và lầu Ngũ Phụng để mô tả trong tổng thể kết cấu phức tạp của Ngọ Môn?
A. Vì đó là hai hệ thống chính của Ngọ Môn.
B. Vì hai hệ thống này có kiến trúc độc lạ, chưa từng có.
C. Vì hai hệ thống này tốn rất nhiều kinh phí để hoàn thiện.
D. Vì hai hệ thống này chứa đựng nhiều điều bí ẩn về kiến trúc xây dựng nhất.
Câu 4: Công trình Ngọ Môn thể hiện phẩm chất nào của con người Việt Nam?
A. Thông minh, nhanh nhẹn.
B. Sáng tạo, khéo léo và có tinh thần tự tôn dân tộc.
C. Mạnh mẽ, sáng tạo.
D. Cởi mở, khéo léo.
Câu 5: Tác giả đã giải thích tên lầu Ngũ Phụng bằng cách nào?
A. Bằng điển tích dân gian.
B. Gắn với một sự kiện lịch sử.
C. Mô tả màu sắc của lầu Ngũ Phụng.
D. Phân tích ý nghĩa các tiếng trong tên gọi.
=> Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 3: Ngọ Môn (Theo Lê Đình Phúc)