Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 5:
Câu 1: Cái chết của Romeo và Juliet đã tác động như thế nào đến hai gia đình?
A. Kích động thêm thù hận giữa hai gia tộc.
B. Giúp hai gia đình nhận thức được sai lầm và xóa bỏ thù hận.
C. Không tạo ra tác động gì đến hai gia tộc.
D. Giúp Romeo và Juliet được tái hợp.
Câu 2: Kí ức tuổi thơ được miêu tả như thế nào trong văn bản Ký ức tuổi thơ?
A. Buồn bã và u ám.
B. Diệu vợi và đẹp đẽ như câu chuyện cổ tích.
C. Khó khăn và đầy thử thách.
D. Nhạt nhẽo và không đáng nhớ.
Câu 3: Trong bài thơ Mùa xuân chín, trong khổ thơ thứ nhất tác giả miêu tả những cảnh vật nào của bức tranh thiên nhiên mùa xuân?
A. Nắng, khói, mái nhà tranh, giàn thiên lí.
B. Sông, núi, rừng, biển.
C. Đường phố, nhà cao tầng, xe cộ.
D. Bãi biển, cát trắng, sóng vỗ.
Câu 4: Tác giả mượn hình ảnh nào trong bài thơ Nhớ rừng để bày tỏ tâm trạng của mình?
A. Hình ảnh con hổ - chúa tể của rừng bị nhốt trong cũi sắt.
B. Hình ảnh người chiến sĩ cách mạng bị giam cầm trong ngục tối.
C. Hình ảnh con hổ - chúa sơn lâm đang sống tự do, phóng khoáng trong núi rừng.
D. Hình ảnh thiên nhiên núi rừng bị tàn phá bởi chiến tranh.
Câu 5: Mùi gì được nhắc đến trong bài thơ “Sông Đáy”?
A. Mùi hoa.
B. Mùi cá.
C. Mùi cát khô và mùi tóc mẹ.
D. Mùi nước sông.
Câu 6: Nghĩa thực của "cái bóng trên tường" là gì?
A. Hình ảnh của người vợ đã mất.
B. Bóng các nhân vật (người vợ, người chòng) do ánh đèn hắt lên tường khi đêm đến.
C. Ảo ảnh do người chồng tưởng tượng ra.
D. Hình ảnh của một người đàn ông khác.
Câu 7: Câu thơ trong bài Cái roi tre nào thể hiện sự thay đổi trong thái độ của người cha?
A. "Bố tôi vớ cái roi tre"
B. "Khi tôi bỏ học, chạy về thăm ông"
C. "Nỗi đau đâu cứ phải là roi tre?"
D. "Bố tôi quăng cái roi tre lên trời"
Câu 8: Mối quan hệ giữa Lưu Quang Thuận và Lưu Quang Vũ là gì?
A. Anh em.
B. Cha con.
C. Cậu cháu.
D. Thầy trò.
Câu 9: Câu nào trong các câu dưới đây không phải là câu dùng cụm chủ ngữ - vị ngữ để mở rộng thành phần bổ ngữ của câu?
A. Cô ấy thích nghe những bài hát mà ca sĩ yêu thích của cô thường biểu diễn.
B. Chúng tôi đang nghiên cứu vấn đề mà nhiều nhà khoa học quan tâm gần đây.
C. Anh ấy mua chiếc điện thoại mà nhiều người đang săn đón trên thị trường.
D. Chiếc cặp mà em trai tôi đánh rơi ở trường đã được tìm thấy.
Câu 10: Thành phần biệt lập trong câu "Sách - người bạn thầm lặng nhưng luôn mang đến tri thức và niềm vui - là món quà vô giá cho mọi lứa tuổi" là:
A. Sách.
B. Người bạn thầm lặng nhưng luôn mang đến tri thức và niềm vui.
C. Là món quà vô giá.
D. Cho mọi lứa tuổi.
Câu 11: Việc biến đổi cấu trúc câu nên dựa vào yếu tố nào?
A. Sở thích cá nhân của người viết.
B. Độ dài của câu.
C. Lô-gíc của mạch viết và sự liên kết với câu trước đó.
D. Số lượng từ trong câu.
Câu 12: Khi nào Rô-mê-ô sử dụng lời độc thoại?
A. Khi đối thoại với Giu-li-ét.
B. Khi ngắm nhìn Giu-li-ét bên khung cửa sổ, chàng “nói riêng” những cảm xúc si mê, choáng ngợp trước vẻ đẹp của nàng.
C. Khi tranh cãi với gia đình để bảo vệ tình yêu của mình.
D. Khi gặp gỡ bạn bè kể về những khó khăn trong câu chuyện tình yêu của hai người.
Câu 13: Ký ức tuổi thơ có vai trò gì trong cuộc đời mỗi người?
A. Là nguồn gây ra stress.
B. Là điểm tựa vững chắc trên hành trình cuộc đời.
C. Là nguyên nhân của mọi thất bại.
D. Không có vai trò quan trọng.
Câu 14: Văn bản Ký ức tuổi thơ khẳng định điều gì về ký ức tuổi thơ?
A. Chỉ những ký ức vui vẻ mới có giá trị.
B. Ký ức buồn nên bị lãng quên.
C. Dù vui hay buồn, ký ức tuổi thơ đều có ý nghĩa.
D. Ký ức tuổi thơ không ảnh hưởng đến cuộc sống hiện tại.
Câu 15: Bài thơ Mùa xuân chín được sáng tác theo thể thơ gì?
A. Thể thơ năm chữ.
B. Thể thơ sáu chữ.
C. Thể thơ bảy chữ.
D. Thể thơ tám chữ.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................