Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1

Đề số 02

Câu 1: Hình ảnh nào sau đây xuất hiện trong bài thơ "Quê hương"?

A. Cánh đồng lúa chín.

B. Con thuyền đánh cá.

C. Dòng sông Hồng.

D. Cây đa cổ thụ.

Câu 2: Những câu thơ nào thể hiện rõ nhất vẻ đẹp của con người lao động vùng biển?

A. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng.

B. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.

C. Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ.

D. Con thuyền im bến mỏi trở về nằm.

Câu 3: Hình ảnh nào xuyên suốt bài thơ "Bếp lửa"?

A. Ngọn lửa.

B. Người bà.

C. Tình cảm gia đình.

D. Bếp lửa.

Câu 4: Nguyễn Tuân đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa hình ảnh sông Đà hung bạo?

A. So sánh, nhân hóa, liệt kê.

B. Miêu tả, biểu cảm, tự sự.

C. Ẩn dụ, hoán dụ, điệp từ.

D. Liệt kê, điệp ngữ, tượng trưng.

Câu 5: Vì sao tác giả lại viết "Ôi kì lạ và thiêng liêng - bếp lửa"?

A. Vì bếp lửa đem đến ánh sáng và hơi ấm.

B. Vì bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà tần tảo, giàu đức hi sinh.

C. Vì bếp lửa là nơi nhóm lên những kỉ niệm tuổi thơ của tác giả.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 6: Đâu khôngphải cách chơi chữ thường gặp?

A. Lối nói gần âm.

B. Lối nói lái.

C. Lối tách từ.

D. Lối nói khoa trương, phóng đại.

Câu 7: Trong bài thơ Quê hương, tác giả miêu tả khung cảnh ở đâu?

A. Ở vùng trung du đồng bằng Bắc Bộ.

B. Ở vùng đồi núi, cao nguyên rộng lớn.

C. Ở một làng chài ven biển.

D. Ở một thảo nguyên rộng lớn.

Câu 8: Cảm xúc của người cháu như thế nào khi nghĩ lại những kí ức tuổi thơ?

A. Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay.

B. Nghĩ lại đến giờ rưng rưng nước mắt.

C. Nghĩ lại đến giờ bồi hồi, thổn thức.

D. Nghĩ lại đến giờ buồn tủi, tổn thương.

Câu 9: Cảm xúc của người cháu như thế nào khi nghĩ lại những kí ức tuổi thơ?

A. Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay.

B. Nghĩ lại đến giờ rưng rưng nước mắt.

C. Nghĩ lại đến giờ bồi hồi, thổn thức.

D. Nghĩ lại đến giờ buồn tủi, tổn thương.

Câu 10: Câu thơ Mọc giữa dòng sông xanh sử dụng biện pháp tu từ nào?

A. Nhân hóa.

B. Đảo ngữ.

C. Hoán dụ.

D. So sánh.

Câu 11: Việc truy tìm, thu thập và nghiên cứu tài liệu phục vụ các đề tài nghiên cứu khoa học phải đạt yêu cầu nào?

A. Thông tin có chọn lọc sao cho phù hợp với một đề tài khoa học.

B. Càng nhiều tài liệu thì bài viết càng sâu sắc.

C. Tham khảo lướt qua để tiết kiệm thời gian.

D. Tham khảo một vài tài liệu quan trọng, không nên tham khảo nhiều tài liệu.

Câu 12: Đâu là cách trình bày vấn đề khách quan trong những câu văn dưới đây?

A. Hình tượng bà Tý cũng trở thành hình tượng người vợ.

B. Mới chỉ hai câu đề thôi mà thi đề Thương vợ ngỡ đã đủ đầy.

C. Chẳng biết tài hoa tạo nên chữ nghĩa hay là tình tương đã tự tìm ra tiếng nói riêng của nó, mà chữ nào ở đây cũng sắc nét, cũng đượm tình.

D. Nó thật xứng đáng là cặp câu hay nhất của bài thơ.

Câu 13: Tác giả đã dùng lí lẽ nào để chứng minh cho luận điểm: “Văn chương là hình dung của sự sống muôn hình, vạn trạng”?

A. Cảnh trời với lòng người như một đám rừng sâu thẳm, hoa có hương thơm, sắc lạ vô cùng mà người đời là những khách vào rừng lại vì còn phải mưu cầu sự sống, nên chỉ lo bẻ măng đào củ, bao nhiêu cảnh đẹp, bao nhiêu hiện tượng li kì đều bỏ qua không biết, không thưởng thức. 

B. Văn chương có nhiệm vụ “vén tấm màn đen ấy, tìm cái hay, cái đẹp, cái lạ” để “làm cho người ta cùng nghe, cùng thấy, cùng cảm” qua tác phẩm.

C. Nếu có một người yêu Thuý Kiều còn nồng nàn hơn Kim Trọng, người ấy là Nguyễn Du và chính Nguyễn Du đã trao sự sống của mình cho thiếu nữ trong truyện.

D. Cả phong cảnh đã thay hình đổi dạng từ khi có những nhà văn đưa cảm giác riêng của họ làm thành cảm giác chung của mọi người.

Câu 14: Vì sao thơ là tất cả nhưng lại “không chịu là yên tĩnh”?

A. Thơ là cái đẹp và cũng là cuộc sống, mà sự sống luôn sôi động, luôn biến chuyển.

B. Thơ ca có nhịp điệu, khi đọc lên đã thấy có sự rộn ràng, ngân nga như âm nhạc.

C. Thơ ca là cuộc sống, mà cuộc sống luôn ẩn chứa những hiện thực gai góc, những ồn ào, xô bồ.

D. Thơ là tiếng lòng của thi nhân, là những tâm sự đồng vọng từ nhiều thế hệ.

Câu 15: Vì sao thơ là tất cả nhưng lại “không chịu là yên tĩnh”?

A. Thơ là cái đẹp và cũng là cuộc sống, mà sự sống luôn sôi động, luôn biến chuyển.

B. Thơ ca có nhịp điệu, khi đọc lên đã thấy có sự rộn ràng, ngân nga như âm nhạc.

C. Thơ ca là cuộc sống, mà cuộc sống luôn ẩn chứa những hiện thực gai góc, những ồn ào, xô bồ.

D. Thơ là tiếng lòng của thi nhân, là những tâm sự đồng vọng từ nhiều thế hệ.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay