Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời Ôn tập giữa kì 2 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 5:
Câu 1: Tác phẩm nào dưới đây không phải là của Phạm Cao Củng?
A. Vết tay trên trần.
B. Kho tàng họ Đặng.
C. Sóng thần.
D. Chiếc tất nhuộm bùn.
Câu 2: Tại sao nhân vật "tôi" viết bức thư trong bài Bức thư tưởng tượng?
A. Để gửi cho cha.
B. Để gửi cho mẹ.
C. Để giấu kín và chỉ một mình đọc.
D. Để đăng báo.
Câu 3: Từ Hán Việt “giang” có thể mang những nét nghĩa nào sau đây? Chọn đáp án đúng nhất.
A. Sông lớn, cái cầu nhỏ.
B. Cán cờ, con suối nhỏ.
C. Sông lớn, mang vác, cái cầu nhỏ.
D. Khiêng, mang, vác.
Câu 4: Theo văn bản Phát biểu của Tổng Thư kí Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, thái độ của tác giả khi đối thoại với các nhà lãnh đạo và công chúng được miêu tả như thế nào trong văn bả?
A. Thận trọng và né tránh.
B. Thẳng thắn và có trách nhiệm.
C. Lạc quan và hời hợt.
D. Bi quan và chỉ trích.
Câu 5: Theo văn bản Bản sắc dân tộc, cái gốc của mọi công dân toàn cầu, quan điểm chính của văn bản về mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc dân tộc là gì?
A. Toàn cầu hóa xóa bỏ bản sắc dân tộc.
B. Bản sắc dân tộc cản trở toàn cầu hóa
C. Toàn cầu hóa và bản sắc dân tộc có thể cùng tồn tại và bổ sung cho nhau.
D. Toàn cầu hóa làm suy yếu bản sắc dân tộc.
Câu 6: Trong Bài nghị luận Đấu tranh cho cuộc sống hoà bình, tác giả thể hiện thái độ của mình bằng cách nào?
A. Chỉ sử dụng số liệu khách quan.
B. Chỉ bày tỏ quan điểm trực tiếp.
C. Chỉ dùng cách liên tưởng lạ lùng.
D. Kết hợp nhiều cách khác nhau như sử dụng số liệu, bày tỏ trực tiếp và liên tưởng độc đáo.
Câu 7: Trong bài đọc Những điều cần biết an toàn trong không gian mạng, tại sao việc nói không với việc làm quen và trò chuyện với người lạ trên mạng là quan trọng?
A. Để tiết kiệm thời gian sử dụng mạng.
B. Để tránh nguy cơ bị lừa đảo, xâm hại tình dục hoặc các hành vi không phù hợp.
C. Để tăng cường kĩ năng giao tiếp qua mạng.
D. Để có nhiều bạn hơn trên mạng xã hội.
Câu 8: Câu nào sau đây là câu ghép chính phụ?
A. Trời mưa nhưng tôi vẫn đi làm.
B. Anh ấy vừa thông minh vừa chăm chỉ.
C. Bạn nên học hành chăm chỉ để có tương lai tốt đẹp.
D. Hoặc bạn đi hoặc tôi đi.
Câu 9: Giải pháp nào giúp chúng ta hình thành tư duy tổng hợp và khả năng suy luận?
A. Tập trung vào việc ghi chép chi tiết các sự kiện.
B. Thực hành phân tích các dữ liệu và suy đoán của bản thân.
C. Đặt ra các câu hỏi ngẫu nhiên về các sự kiện.
D. Chỉ thực hiện các thao tác tư duy một lần để giải quyết vấn đề.
Câu 10: Điền một từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
“Trong ….. ta thường gặp nhiều câu rút gọn.”
A. văn xuôi.
B. truyện cổ dân gian.
C. truyện ngắn.
D. văn vần (thơ, ca dao).
Câu 11: Trong văn bản Chiếc mũ miện dát đá be-ro, chi tiết nào sau đây đã giúp Sơ-lốc Hôm suy luận ra việc có một kẻ đã thông đồng với Me-ry?
A. Lá thư mà Me-ry để lại.
B. Những dấu chân in sâu trên tuyết ở cửa và những dấu chân để lại trên đường.
C. Chiếc mũ miện dát đá be-rô bị bẻ cong.
D. Việc A-thơ giao du với nhóm Huân tước Bon-queo.
Câu 12: Trong văn bản Kẻ sát nhân lộ diện, việc miêu tả Gioóc Cle-mon qua cái nhìn của Giôn Oa-rân có tác dụng gì?
A. Thể hiện rõ những quan sát, cảm nhận của nhân vật chính.
B. Làm nổi bật tính cách của cảnh sát trưởng.
C. Giải thích động cơ phạm tội của Gioóc Cle-mon.
D. Mô tả quá trình điều tra của cảnh sát.
Câu 13: Phạm Cao Củng được biết đến chủ yếu với vai trò là:
A. Một nhà văn viết về đề tài lịch sử.
B. Một nhà văn trinh thám.
C. Một nhà văn viết truyện võ hiệp.
D. Một nhà văn viết truyện thiếu nhi.
Câu 14: Trong bài Bức thư tưởng tượng, quyển sách quyết định đường đời của nhân vật "tôi" có tên Tiếng Việt là gì?
A. Hòa mười giờ.
B. Les Grands Coeurs.
C. Tâm hồn cao thượng.
D. Kính vạn hoa.
Câu 15: Ở phần cuối của văn bản Hai chữ nước nhà, người cha muốn nhắn nhủ điều gì với người con?
A. Khuyên con nên chăm chỉ học hành.
B. Nhắc nhở con về bổn phận làm con.
C. Nhắc nhở con về trách nhiệm của một đấng nam nhi đối với đấng sinh thành và đất nước.
D. Khuyên con nên đối xử tốt với bạn bè.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................