Phiếu trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 04:
Câu 1: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có vai trò nào sau đây?
A. là những điểm mà tại đó phân tử DNA bắt đầu được tái bản.
B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
Câu 2: Khi xét về thể đa bội ở thực vật, số phát biểu đúng trong các phát biểu sau là bao nhiêu?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây về đột biến nhiễm sắc thể là không đúng?
A. Biến đổi về số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào soma.
B. Biến đổi về cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Nhiễm sắc thể tháo xoắn trong quá trình phân bào.
D. Nhiễm sắc thể bị ngắn lại ở telomere.
Câu 4: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về đột biến lệch bội là sai?
A. Mất một nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.
B. Mất hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.
C. Thêm một nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.
D. Thêm một nhiễm sắc thể ở mỗi cặp tương đồng.
Câu 5: Những tác nhân sinh học nào dưới đây được xem là nguyên nhân gây ra đột biến gene?
A. virus viêm gan B, virus herpes.
B. nọc độc của một số loài rắn như cạp nong, cạp nia.
C. kiến ba khoang, ong bắp cày.
D. nấm độc, vi khuẩn lao.
Câu 6: Một đột biến điểm làm biến đổi bộ ba 3’TAC5’ trên một mạch của allele ban đầu thành bộ ba 3’TGC5’ của allele đột biến. Theo lí thuyết, số liên kết hydrogen của allele đột biến thay đổi như thế nào so với allele ban đầu?
A. Tăng thêm 1.
B. Không thay đổi.
C. Tăng thêm 2.
D. Giảm đi 1.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây về đột biến gene là sai?
A. Đột biến gene có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến.
B. Mức độ gây hại của allele đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gene.
C. Đột biến gene làm xuất hiện các allele khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
D. Đột biến thay thế một cặp nucleotide luôn làm thay đổi chức năng của protein.
Câu 8: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, allele A bị đột biến thành allele a, allele B bị đột biến thành allele b. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội là trội hoàn hoàn. Cơ thể có kiểu gene nào sau đây là thể đột biến.
A. aaBB.
B. AaBB.
C. AABb.
D. AaBb.
Câu 9: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?
A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.
B. Gene điều hòa I tổng hợp protein ức chế.
C. Các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử RNA tương ứng.
D. RNA polymerase liên kết với vùng khởi động của operon lac và tiến hành phiên mã.
Câu 10: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của operon thì quá trình phiên mã của các gene Z, Y, A có thể không diễn ra ngay cả khi môi trường có lactose?
A. Gene cấu trúc Z.
B. Trình tự P (promoter).
C. Gene cấu trúc Y.
D. Gene cấu trúc A.
Câu 11: Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gene của operon lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactose?
A. Một phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó.
B. RNA polymerase liên kết với trình tự P (promoter) để tiến hành phiên mã.
C. Protein ức chế liên kết với trình tự O (operator) ngăn cản quá trình phiên mã của các gene cấu trúc.
D. Các phân tử mRNA của các gene cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzyme phân giải đường lactose.
Câu 12: Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ là
A. RNA polymerase.
B. DNA polymerase.
C. DNA ligase.
D. Ribosome.
Câu 13: Trình tự nucleotide trên một đoạn phân tử mRNA là
3’--AGUGUCCUAUA--5’
Trình tự nucleotide đoạn tương ứng trên mạch khuôn của gene là
A. 5’--AGUGUCCUAUA --3’ .
B. 5’--TCACAGGATAT--3’.
C. 5’--TGACAGGAUTA--3’.
D. 3’--UCACAGGAUAU--5’.
Câu 14: Đặc điểm chung của quá tình tái bản DNA và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là
A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử DNA của nhiễm sắc thể.
B. đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
C. đều có sự tham gia của DNA polymerase.
D. đều diễn ra trên cả hai mạch của gene.
Câu 15: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các codon trên mRNA thành trình tự các amino acid trong chuỗi polypeptide.
B. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nucleotide tự do.
C. Trong quá tái bản DNA, cả hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục.
D. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzyme DNA polymerase.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................