Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 48: Phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất
Giáo án bài 48: Phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất sách Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 48. PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
MỤC TIÊU
Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được khái quát sự phát triển của thế giới sinh vật trên trái đất
Mô tả được nguồn gốc xuất hiện của sinh vật nhân thực từ sinh vật nhân sơ
Mô tả được sự xuất hiện và sự đa dạng hóa của sinh vật đa bào
Trình bày được khái quát sự hình thành loài người
Năng lực
Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày về sự phát triển của thế giới sinh vật trên Trái Đất, nguồn gốc xuất hiện của các nhóm sinh vật và sự phát sinh loài người; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực sinh học
Nhận thức khoa học tự nhiên:
Trình bày được khái quát sự phát triển của thế giới sinh vật trên Trái Đất; Mô tả được nguồn gốc xuất hiện của sinh vật nhân thực từ sinh vật nhân sơ; Mô tả được sự xuất hiện và sự đa dạng hoá của sinh vật đa bào; Trình bày được khái quát sự hình thành loài người.
Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua các ví dụ cụ thể, làm rõ được nguồn gốc phát sinh của các loài sinh vật (kể cả loài người).
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất để giải thích được nguồn gốc chung của sinh giới.
Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cần thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
Có quan điểm đúng đắn về sự hình thành sự sống và quá trình hình thành các loài sinh vật.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Đối với giáo viên
Giáo án, SHS, SGV sinh học 9, máy tính, máy chiếu.
Các hình ảnh liên quan đến bài học.
Phiếu học tập
Đối với học sinh
SHS sinh học 9 chân trời sáng tạo.
Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
Mục tiêu: Đưa ra câu hỏi mở đầu giúp học sinh hứng thú và chú ý vào bài học mới.
Nội dung: HS trả lời câu hỏi mở đầu có nội dung liên quan đến bài học.
Sản phẩm: Đáp án cho câu hỏi mở đầu liên quan đến bài học
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS:
“Các nhà khoa học đã tìm thấy nhiều bằng chứng để khẳng định rằng, sự sống trên Trái Đất được bắt nguồn từ các hợp chất vô cơ và được phát triển qua các giai đoạn từ đơn giản đến phức tạp. Cơ chế nào, bằng chứng nào có thể giải thích quá trình hình thành và phát triển của thế giới sinh vật trên Trái Đất của chúng ta? Hình thành và phát triển của loài người đã diễn ra như thế nào?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Các HS xung phong phát biểu trả lời.
GV không yêu cầu tính đúng sai của các câu trả lời của HS.
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
GV ghi nhận câu trả lời của HS
GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Để tìm hiểu Cơ chế nào, bằng chứng nào có thể giải thích quá trình hình thành và phát triển của thế giới sinh vật trên Trái Đất của chúng ta? Hình thành và phát triển của loài người đã diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài 48: Phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất ”
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phát sinh và quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất
Mục tiêu:
Trình bày được khái quát sự phát triển của thế giới sinh vật trên trái đất
Mô tả được nguồn gốc xuất hiện của sinh vật nhân thực từ sinh vật nhân sơ
Mô tả được sự xuất hiện và sự đa dạng hóa của sinh vật đa bào
Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học theo trạm để hướng dẫn và gợi ý cho HS tìm hiểu nội dung SGK.
Sản phẩm: câu trả lời CH thảo luận 1, 2, 3 SGK trang 208, 209 và kết luận về sự phát sinh và quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất
Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm, đọc thông hiểu thông tin trong sgk, tham gia đủ 3 trạm học tập + Trạm 1: Tìm hiểu về sự phát sinh và các giai đoạn tiến hoá của sự sống trên Trái Đất. Trả lời CH thảo luận 1 SGK tr208: Sự hình thành các đại phân tử có khả năng nhân đôi như DNA hay RNA thuộc giai đoạn tiến hóa nào?
+ Trạm 2: Tìm hiểu về nguồn gốc xuất hiện của sinh vật nhân thực. Trả lời CH thảo luận 2 SGK tr209: Quan sát Hình 48.1 và đọc thông tin trong bài, hãy mô tả nguồn gốc xuất hiện của sinh vật nhân thực từ sinh vật nhân sơ. + Trạm 3: Sự xuất hiện và đa dạng hoá của sinh vật đa bào. Trả lời CH thảo luận 3 SGK tr209: Mô tả các điểm chính trong quá trình tiến hóa để hình thành các sinh vật đa bào ngày nay từ tế bào nhân sơ tổ tiên. - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Nhóm HS có thể tự do lựa chọn các trạm học tập (bắt đầu hay kết thúc tại một trạm bất kì nào đó). Thời gian HS tham gia mỗi trạm không quá 10 phút. - GV có thể thiết kế thêm các trạm chờ (tuỳ theo không gian lớp học). - Tại mỗi trạm, GV chuẩn bị nội dung theo gợi ý trong SGK, tăng cường sử dụng hình ảnh, sơ đồ, video,... có liên quan đến thông tin ở mỗi trạm. - Nhiệm vụ của HS ở mỗi trạm là trả lời các câu hỏi thảo luận trong SGK. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Sự phát sinh và quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất a) Tìm hiểu về sự phát sinh và các giai đoạn tiến hóa của sự sống trên Trái Đất Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ các hợp chất vô cơ được hình thành và phát triển trải qua 3 giai đoạn gồm: - Tiến hóa hóa học: Các chất vô cơ → các hợp chất hữu cơ đơn giản → các chất hữu cơ phức tạp. - Tiến hóa tiền sinh học: Các đại phân tử kết hợp và tương tác với nhau. - Tiến hóa sinh học: Tế bào nguyên thủy → tế bào sinh vật nhân sơ → sinh vật nhân thực đơn bào → sinh vật nhân thực đa bào. Đáp án CH thảo luận 1 Sự hình thành các loại phân tử có khả năng nhân đôi như DNA hay RNA phụ thuộc vào giai đoạn tiến hóa hóa học, vì đây là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ b) Tìm hiểu về nguồn gốc xuất hiện của sinh vật nhân thực - Tổ tiên của các sinh vật đơn bào nhân thực là các tế bào nhân sơ. - Các sinh vật đơn bào nhân thực tiến hoá để hình thành các sinh vật đa bào thông qua các dạng sống tập đoàn. - Nấm, động vật và thực vật được tiến hoá từ các nguyên sinh vật. Đáp án CH thảo luận 2 Màng tế bào của tế bào nhân sơ tổ tiên xảy ra sự gấp nếp vào bên trong tế bào bao bọc khối vật chất di truyền hình thành cấu trúc nhân hoàn chỉnh có màng bao bọc (nhân thực) Tế bào nhân thực thực bào tảo lam và vi khuẩn hiếu khí nhưng không tiêu diệt chúng. Tảo lam và vi khuẩn hiếu khí nội cộng sinh với tế bào nhân thực, tảo lam hình thành lục lạp và vi khuẩn hiếu khí hình thành ti thể. c) Tìm hiểu sự xuất hiện và đa dạng hoá của sinh vật đa bào Đáp án CH thảo luận 3 - Từ các tế bào nhân sơ tổ tiên, qua quá trình tiến hóa đã hình thành các sinh vật đơn bào nhân thực. - Các sinh vật đa bào có thể được hình thành thông qua quá trình phân bào hoặc tập hợp gồm nhiều dạng đơn bào. - Tổ tiên của nấm, động vật và thực vật là nguyên sinh vật đơn bào. - Sự tiến hoá lên cạn, trôi dạt lục địa và sự lan toả thích nghi đã làm tuyệt chủng nhiều nhóm sinh vật nhưng cũng làm xuất hiện nhiều nhóm sinh vật mới. Kết luận Sự tiến hoá lên cạn, trôi dạt lục địa và sự lan toả thích nghi đã làm tuyệt chủng nhiều nhóm sinh vật nhưng cũng làm xuất hiện nhiều nhóm sinh vật mới. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thành loài người
Mục tiêu: Trình bày được khái quát sự hình thành loài người
Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS tìm hiểu nội dung SGK.
Sản phẩm: câu trả lời CH thảo luận 4,5 SGK trang 210 và kết luận khái quát sự hình thành loài người
Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS quan sát hình 48.2 và bảng 48.1 thảo luận nhóm đôi, đọc thông hiểu thông tin trong sgk, trả lời CH thảo luận 4,5 SGK trang 210 4. Quan sát Hình 48.2, đọc thông tin ở Bảng 48.1 và trả lời các câu hỏi sau: Theo em, quá trình tiến hóa từ vượn người thành người hiện đại chịu tác động của những yếu tố nào? 5. Quan sát Hình 48.2, đọc thông tin ở Bảng 48.1 và trả lời các câu hỏi sau: Những nhóm người nào có mối quan hệ họ hàng gần với người hiện đại (Homo sapiens)? Giải thích. - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 2. Nguồn gốc loài người Đáp án CH thảo luận 4 Sự phát sinh và tiến hóa loài người chịu tác động của nhân tố sinh học (sự thay đổi về hình thái, cấu tạo giải phẫu) và nhân tố xã hội (đời sống lao động, văn hóa, tôn giáo) Đáp án CH thảo luận 5 Những nhóm người có mối quan hệ họ hàng gần với người hiện đại (Homo sapiens): người đứng thẳng (Homo erectus), người Neanderthal (Homo neanderthalensis) Giải thích: Từ sơ đồ phát sinh loài người cũng như nhiều kết quả nghiên cứu khác cho thấy người Homo erectus đã hình thành nên loài người hiện đại và một số loài khác, trong đó có người Neanderthal. Bên cạnh đó, người Neanderthal có cấu tạo giải phẫu không có nhiều biến đổi so với người đứng thẳng; người hiện đại và người Neanderthal đều có đời sống văn hoá. Kết luận: - Tổ tiên của loài người là nhóm người Hominin có não nhỏ, dáng đứng thẳng và có thể đi được bằng hai chân, bắt nguồn từ Châu Phi và sống cách đây khoảng 6 - 7 triệu năm trước. - Quá trình tiến hóa đã tạo nên các nhóm Người khác nhau: Vượn người phương nam → người khéo léo → người đứng thẳng → người Neanderthal → người hiện đại. Sự phát sinh và tiến hóa của loài người chịu tác động của nhân tố sinh học và nhân tố xã hội nhưng các nhân tố xã hội là tác nhân quyết định. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2