Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 4 kết nối Bài 23 Luyện từ và câu: Luyện tập về tính từ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 4 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 23 Luyện từ và câu: Luyện tập về tính từ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ: NIỀM VUI SÁNG TẠO

BÀI 23: BÉT-TÔ-VEN VÀ BẢN XÔ-NÁT ÁNH TRĂNG

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ

(20 CÂU) 

A. TRẮC NGHIỆM 

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU) 

Câu 1: Tính từ là gì? 

  1. Là những từ chỉ sự vật: con người, sự vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm. 
  2. Là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái,…
  3. Là những từ chỉ hành động của con người, sự vật.
  4. Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của con người.

Câu 2: Tính từ chỉ đặc điểm là từ biểu thị đặc điểm của sự vật, trong đó đặc điểm là nét riêng biệt vốn có của một sự vật. Dòng nào dưới đây chỉ bao gồm tính từ chỉ đặc điểm của sự vật?

  1. Cao, dài.
  2. Màu mỡ, đi học.
  3. Xanh đỏ, yêu thích.
  4. Bánh mì, sữa bột.

Câu 3: Câu văn sau có mấy tính từ?

Một thế giới huyền ảo, lung linh, tràn ngập ánh trăng.

  1. 3 tính từ.
  2. 2 tính từ.
  3. 4 tính từ.
  4. 1 tính từ.

Câu 4: Tính từ nào dưới đây chỉ vị của quả cam?

  1. Ngon.
  2. Xa.
  3. Gần.
  4. Chua.

Câu 5: Những từ “chậm rãi, nhanh chóng, vội vàng, lề mề” là thuộc từ loại nào?

  1. Động từ.
  2. Danh từ.
  3. Tính từ.
  4. Hư từ.

Câu 6: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống dưới đây?

… như than.

  1. Đen.
  2. Trắng.
  3. Đỏ.
  4. Đẹp.

Câu 7: Dưới đây đâu là tính từ chỉ màu của bầu trời?

  1. Tươi mát.
  2. Rực đỏ.
  3. Nắng cháy.
  4. Hồng hào.

Câu 8: Từ nào dưới đây là tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động?

  1. Yên tĩnh.
  2. Học hành.
  3. Chậm chạp.
  4. Thông minh.

Câu 9: Từ nào dưới đây không phải là tính từ?

  1. Tài giỏi.
  2. Thông minh.
  3. Khờ khạo.
  4. Học sinh.

Câu 10: Tìm tính từ trong câu dưới đây?

Trong tâm trí của hai cha con, dường như không còn cuộc sống khổ đau vì bệnh tật.

  1. Tâm trí.
  2. Cuộc sống.
  3. Khổ đau.
  4. Bệnh tật.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU) 

Câu 1: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các tính từ?

  1. Xanh ngắt, đỏ rực, tim tím.
  2. Cuộc sống, bình yên, an ổn.
  3. Trò chơi, thăm thẳm, hun hút.
  4. Trà sữa, ngọt ngào, mặn mà.

Câu 2: Các từ cao lớn, thấp bé, mũm mĩm, béo, gầy gò, cân đối, tròn xoe thuộc loại gì?

  1. Từ chỉ đặc điểm của người.
  2. Từ chỉ hoạt động của người và vật.
  3. Từ chỉ đặc điểm hình dáng của người và vật.
  4. Từ chỉ tính chất của người và vật.

Câu 3: Các từ suy nghĩ, buồn, vui, ghét là từ gì?

  1. Từ chỉ hoạt động.
  2. Từ chỉ tính chất.
  3. Từ chỉ đặc điểm.
  4. Từ chỉ trạng thái.

Câu 4: Đâu là các tính từ chỉ trạng thái của sự vật?

  1. Lặng im.
  2. Cao to.
  3. Bình thản.
  4. Gào thét.

Câu 5: Các từ vội vã, chậm rì, vội vàng, nhanh chóng, chậm chạp thuộc loại gì?

  1. Từ chỉ đặc điểm hình dáng của người.
  2. Từ chỉ hoạt động của người và vật.
  3. Từ chỉ đặc điểm hoạt động của người và vật.
  4. Từ chỉ tính chất của người và vật.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU) 

Câu 1: Đoạn thơ sau có những tính từ chỉ trạng thái nào?

Dữ dội và dịu êm

Ồn ào và lặng lẽ

Sông không hiểu nổi mình

Sóng tìm ra tận bể

  1. Dữ dội, dịu êm, ồn ào, sông.
  2. Dữ dội, ồn ào, lặng lẽ, sóng.
  3. Dữ dội, dịu êm, ồn ào, lặng lẽ.
  4. Dịu êm, ồn ào, lặng lẽ, sóng.

Câu 2: Các từ cao, thấp, gầy, béo, to là tính từ chỉ gì?

  1. Màu sắc.
  2. Mùi vị.
  3. Hình dáng.
  4. Tính chất.

Câu 3: Các từ thật thà, chua ngoa, vui vẻ, hài hước, keo kiệt là tính từ chỉ gì?

  1. Đặc điểm hình dáng của một người.
  2. Đặc điểm tính cách của một người.
  3. Đặc điểm ngoại hình của một người.
  4. Trạng thái của một người.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU) 

Câu 1: Cho biết tính từ chỉ màu xanh trong câu dưới đây được dùng để tả đặc điểm của sự vật nào?

Trời mây bát ngát

Xanh ngắt mùa thu

Xanh màu ước mơ

  1. Bầu trời.
  2. Mùa.
  3. Tương lai.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Câu nào dưới đâu có chứa tính từ chỉ đặc điểm tính cách của một người.

  1. Lan rất thích mua sắm.
  2. Hôm nay hoa mẹ mua tỏa hương thơm ngào ngạt.
  3. Bố em là một người vô cùng nghiêm khắc.
  4. Bàn tay của Na mũm mĩm và trắng hồng.

 

=> Giáo án dạy thêm tiếng việt 4 kết nối ôn tập bài 23: Bài đọc: Bét-tô-ven và bản xô-nát Ánh trăng. Luyện từ và câu - Luyện tập về tính từ. Tìm hiểu cách viết đơn

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng việt 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay