Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời Bài 2: Đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 2: Đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo

CHỦ ĐỀ: CHÂN TRỜI RỘNG MỞ 

BÀI 2: CHIỀN CHIỆN BAY LÊN   

VIẾT: ĐOẠN VĂN NÊU LÍ DO TÁN THÀNH HOẶC PHẢN ĐỐI MỘT HIỆN TƯỢNG, SỰ VIỆC 

(22 CÂU)

I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)

Câu 1: Đâu là nội dung thuộc phần mở đầu của đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc?

A. Giới thiệu hiện tượng, sự việc.

B. Khẳng định ý kiến tán thành hoặc phản đối hiện tượng, sự việc.

C. Đưa ra một số lí do để bảo vệ ý kiến đó.

D. Thể hiện được suy nghĩ, mong muốn, ... về hiện tượng, sự việc.

Câu 2: Đâu là nội dung thuộc phần kết thúc của đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc?

A. Giới thiệu hiện tượng, sự việc.

B. Khẳng định ý kiến tán thành hoặc phản đối hiện tượng, sự việc.

C. Đưa ra một số lí do để bảo vệ ý kiến đó.

D. Thể hiện được suy nghĩ, mong muốn, ... về hiện tượng, sự việc.

Câu 3: Đâu là nội dung thuộc phần kết thúc của đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc?

A. Giới thiệu hiện tượng, sự việc.

B. Khẳng định ý kiến tán thành hoặc phản đối hiện tượng, sự việc và đưa ra một số lí do để bảo vệ ý kiến đó.

C. Đưa ra suy nghĩ về hiện tượng, sự việc ấy.

D. Thể hiện được suy nghĩ, mong muốn, ... về hiện tượng, sự việc.

Câu 4: Khi nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc, đoạn văn có thể đưa ra những lí do nào?

A. Những lí do không liên quan đến vấn đề.

B. Những lí do hợp lý, rõ ràng và có dẫn chứng cụ thể.

C. Những lí do không có căn cứ.

D. Chỉ nêu cảm xúc cá nhân mà không cần lý do.

Câu 5: Đoạn văn trình bày lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc, hiện tượng hay sự việc ấy có thể sử dụng cách diễn đạt nào?

A. Trình bày rõ ràng quan điểm, diễn đạt mạch lạc, nhất quán.

B. Mạnh mẽ, quyết liệt mà không cần giải thích.

C. Không cần sự giải thích chi tiết.

D. Dùng từ ngữ dễ gây tổn thương người khác.

Câu 6: Trong đoạn văn nêu lý do tán thành hoặc phản đối, việc sử dụng các liên từ (ví dụ: vì, do đó, vì thế) giúp ích như thế nào?

A. Giúp đoạn văn trở nên dài dòng và khó hiểu.

B. Chỉ tạo ra sự lặp lại không cần thiết.

C. Không có tác dụng gì trong việc trình bày quan điểm.

D. Giúp liên kết các lý do, lý lẽ và làm cho đoạn văn trở nên mạch lạc, dễ hiểu.

Câu 7: Khi viết đoạn văn phản đối một sự việc, bạn cần phải tránh điều gì?

A. Cung cấp lý do phản đối và ví dụ cụ thể để làm rõ quan điểm.

B. Trình bày quan điểm rõ ràng và có lý lẽ thuyết phục.

C. Đưa ra các lý do phản đối không hợp lý, thiếu căn cứ và dẫn chứng.

D. Nói về các vấn đề khác ngoài sự việc mình phản đối.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Khi viết đoạn văn nêu lý do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc, việc đưa ra dẫn chứng, ví dụ có vai trò như thế nào?

A. Giúp làm cho đoạn văn thêm dài dòng và khó hiểu.

B. Làm cho quan điểm trở nên rõ ràng, thuyết phục hơn và giúp người đọc dễ dàng hiểu lý do.

C. Không cần thiết, vì chỉ cần nêu quan điểm là đủ.

D. Chỉ làm cho đoạn văn thêm phần nhàm chán.

Câu 2: Việc sử dụng các liên từ như "do đó", "vì vậy", "bởi vì" trong đoạn văn nêu lý do tán thành hoặc phản đối có tác dụng gì?

A. Giúp đoạn văn trở nên mạch lạc, dễ hiểu và dễ dàng theo dõi.

B. Làm cho đoạn văn trở nên rời rạc và thiếu mạch lạc.

C. Làm cho đoạn văn có nhiều thông tin không cần thiết.

D. Giúp đoạn văn trở nên phức tạp và khó hiểu.

Câu 3: Khi nêu lý do phản đối một hiện tượng, sự việc, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

A. Nêu lý do một cách mơ hồ mà không cần cụ thể hóa.

B. Đưa ra các lý do không liên quan đến sự việc.

C. Tập trung vào cảm xúc cá nhân mà không cần lý do rõ ràng.

D. Cung cấp các lý do hợp lý, có căn cứ và dẫn chứng rõ ràng để làm rõ quan điểm phản đối.

Câu 4: Khi viết một đoạn văn nêu lý do tán thành hoặc phản đối về một sự việc, hiện tượng thì việc kết luận như thế nào để làm rõ quan điểm của người viết?

A. Kết luận mơ hồ, không khẳng định rõ quan điểm.

B. Kết luận lại lý do tán thành hoặc phản đối để khẳng định chắc chắn quan điểm của người viết.

C. Kết luận với một câu hỏi mà không có sự liên kết với lý do đã nêu.

D. Không cần kết luận, chỉ cần nêu lý do và đưa ra ví dụ.

Câu 5: Trong đoạn văn nêu lý do tán thành hoặc phản đối về một sự việc hay hiện tượng cần nên tránh điều gì để bài viết trở nên thuyết phục?

A. Đưa ra những lý do thiếu căn cứ và không liên quan đến sự việc đang bàn luận.

B. Dùng các ví dụ, dẫn chứng rõ ràng và có tính thuyết phục.

C. Trình bày quan điểm của mình một cách rõ ràng và mạch lạc.

D. Dùng các lý lẽ có tính hợp lý và có dẫn chứng cụ thể.

III. VẬN DỤNG (05 CÂU)

Câu 1: Khi viết một đoạn văn phản đối hiện tượng “Học sinh dùng điện thoại di động trong giờ học” cần phải làm gì để đoạn văn trở nên thuyết phục?

A. Đưa ra lý do không rõ ràng và không liên quan đến chủ đề.

B. Chỉ nêu quan điểm mà không cần giải thích lý do.

C. Đưa ra những ví dụ cụ thể về sự tác động tiêu cực của điện thoại di động đối với học sinh trong giờ học.

D. Không cần đưa ra ví dụ, chỉ cần bày tỏ cảm xúc cá nhân về sự việc.

Câu 2: Khi viết đoạn văn tán thành việc “Trồng cây xanh bảo vệ môi trường” cần phải sử dụng yếu tố nào để lý do trở nên thuyết phục?

A. Cung cấp các dẫn chứng về lợi ích của việc trồng cây đối với sức khỏe, môi trường và cộng đồng.

B. Chỉ cần nói chung về việc trồng cây mà không cần lý giải.

C. Đưa ra lý do phản đối những người không tham gia trồng cây.

D. Nói về những mặt tiêu cực của việc trồng cây mà không đưa ra giải pháp.

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

=> Giáo án Tiếng Việt 5 chân trời bài 2: Đoạn văn nêu lí do tán thành hoặc phản đối một hiện tượng, sự việc

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay