Trắc nghiệm bài 22: Lớp đất trên Trái Đất
Địa lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 22: Lớp đất trên Trái Đất. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint địa lí 6 kết nối tri thức
Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

1. NHẬN BIẾT (9 câu)
Câu 1. Đất là:
A. lớp mùn có màu nâu xám, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng phát triển.
B. lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa và đảo, đượ.đặc trưng bởi độ phì.
C. lớp vật liệu vụn bở, có thành phần phức tạp ở phía trên lục địa và bề mặ đáy đại dương.
D. lớp vật chất có được từ quá trình phân huỷ các loại đá.
Câu 2. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là:
A. khí hậu.
B. địa hình.
C. đá mẹ.
D. sinh vật.
Câu 3. Các thành phần chính của lớp đất là
A. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.
B. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.
C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.
D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.
Câu 4. Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là
A. sinh vật.
B. đá mẹ.
C. địa hình.
D. khí hậu.
Câu 5. Tầng nào sau đây của đất chứa các sản phẩm phong hóa bị biến đổi để hình thành đất?
A. Tích tụ.
B. Thảm mùn.
C. Đá mẹ.
D. Hữu cơ.
Câu 6. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.
B. Thành phần quan trọng nhất của đất.
C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.
D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.
Câu 7. Các nhóm đất có sự khác biệt rất lớn về
A. màu sắc, chất khoáng, độ phì và bề dày.
B. màu sắc, thành phần, độ xốp và bề dày.
C. màu sắc, chất khoáng, độ xốp và bề dày.
D. màu sắc, chất hữu cơ, độ xốp và độ phì.
Câu 8. Đâu không phải là tên một nhóm đất điển hình trên Trái Đất?
A. Đất đen thảo nguyên
B. Đất đỏ vàng nhiệt đới
C. Đất pốt dôn
D. Đất đỏ nâu
Câu 9. Nhóm đất phổ biến nhất ở nước ta là:
A. Đất pốt dôn
B. Đất đen thảo nguyên ôn đới
C. Đất đỏ vàng nhiệt đới
D. Đất đài nguyên
2. THÔNG HIỂU (12 câu)
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?
A. Thành phần quan trọng nhất của đất.
B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.
C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.
D. Thường ở tầng trên cùng của đất.
Câu 2. Khu vực Đông Nam Á có nhóm đất chính nào sau đây?
A. Đất pốtdôn hoặc đất đài nguyên.
B. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm, đất đen.
C. Đất đỏ hoặc đất nâu đỏ xavan.
D. Đất feralit hoặc đất đen nhiệt đới.
Câu 3. Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là
A. bức xạ và lượng mưa.
B. độ ẩm và lượng mưa.
C. nhiệt độ và lượng mưa.
D. nhiệt độ và ánh sáng.
Câu 4. Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính nào sau đây?
A. Đất pốtdôn.
B. Đất đen.
C. Đất đỏ vàng.
D. Đất nâu đỏ.
Câu 5.Lớp vỏ Trái Đất không có đặc điểm nào sau đây?
A. Rất dày và chiếm khoảng 1/4 khối lượng của Trái Đất.
B. Vật chất ở trạng thái rắn chắc.
C. Cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau.
D. Nơi tồn tại các thành phần khác của Trái Đất như không khí, nước, các sinh vật… và cả xã hội loài người.
Câu 6.Đặc điểm không đúng với thành phần khoáng của lớp đất là?
A. Chiếm phần lớn trọng lượng của đất.
B. Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất.
C. Tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất.
D. Gồm những hạt có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau.
Câu 7.Đặc điểm nào không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?
A. Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ trong lớp đất
B. Có màu xám thẫm hoặc đen
C. Tồn tại chủ yếu ở lớp trên cùng của đất
D. Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ
Câu 8.Những loại đất hình thành trên đá mẹ granit thường có đặc điểm nào sau đây?
A. Màu nâu, hoặc đỏ chứa nhiều chất dinh dưỡng.
B. Màu xám thẫm độ phì cao.
C. Màu xám, chua, nhiều cát.
D. Màu đen, hoặc nâu, ít cát, nhiều phù sa.
Câu 9. Thành phần khoáng của lớp đất có đặc điểm gì?
A. Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ trong đất.
B. Gồm những hạt có màu sắc loang lỗ và kích thước to nhỏ khác nhau.
C. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng là sinh vật.
D. Tồn tại trên cùng của lớp đất đá.
Câu 10. Nhận định nào dưới đây không đúng đối với quá trình hình thành đất?
A. Địa hình ảnh hưởng đến độ dày của tầng đất và độ phì của đất.
B. Đá mẹ ảnh hưởng đến màu sắc của đất.
C. Khí hậu ảnh hưởng đến chiều hướng phát triển của đất.
D. Thời gian quyết định đến màu sắc của đất.
Câu 11.Nhóm đất nào có quá trình tích tụ oxit sắt và nhôm mạnh, tầng đất dày, tương đối chua và ít dưỡng?
A.Đất pốt dôn
B. Đất đen thảo nguyên
C. Đất đỏ vàng nhiệt đới
D. Đất đỏ ba dan
Câu 12. Đất pốt dôn có những đặc điểm nào sau đây?
A. chua, nghèo mùn, ít dưỡng
B. phì nhiêu, chứa nhiều phù sa
C. có độ ẩm cao và màu đen đặc trưng
D. A và C
3. VẬN DỤNG (7 câu)
Câu 1.
Quan sát lược đồ và cho biết, nơi phân bố chủ yếu của đất pốt dôn là:
A. châu Mỹ, châu Á
B. Bắc Mỹ, châu Âu
C. Nam Mỹ, chây Phi
D. Khu vực Đông Á và Tây Âu
Câu 2. Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước phát triển và phân bố trên loại đất nào sau đây?
A. Đất phù sa ngọt.
B. Đất feralit đồi núi.
C. Đất chua phèn.
D. Đất ngập mặn.
Câu 3. Loại đất nào sau đây thường được dùng để trồng cây lúa nước?
A. Đất phù sa.
B. Đất đỏ badan.
C. Đất feralit.
D. Đất đen, xám.
Câu 4. Dựa vào thành phần nào trong đất để xác định đất ấm hay khô?
A. Rẻ cây và không khí.
B. Nước.
C. Không khí và nước.
D. Mùn.
Câu 5. Nhóm đất nào dưới đây được coi là nhóm đất tốt nhất?
A. Đất pốt dôn
B. Đất đen thảo nguyên ôn đới
C. Đất đỏ vàng nhiệt đới
D. Đất đài nguyên
Câu 6. Tại sao cần phải phủ xanh đất trống, đồi núi trọc?
A. Vì nếu không phủ xanh đất trống, trong tương lai, các vùng đất này sẽ biến thành những vùng đất chết hoặc bị sa mạc hóa.
B. Vì rừng bảo vệ và cải tạo đất nhờ có tán lá xoè rộng bảo vệ mặt đất bởi ánh nắng trực tiếp và mưa lớn, gây sạt lở, rửa trôi, xói mòn, rửa trôi,…
C. Rừng nuôi đất, cung cấp các thảm mục cung cấp chất cần thiết cho đất,...
D. Cả B và C
Câu 7. Hoạt động nào sau đây phá hủy nghiêm trọng cấu trúc và chất lượng đất?
A. Chặt phá rừng
B. Đốt rừng làm nương, rẫy
C. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học
D. Cả 3 ý trên
4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)
Câu 1. Đâu không phải là biện pháp làm tăng độ phì của đất?
A. Xới đất
B. Sử dụng phân hóa học
C. Sử dụng phân hữu cơ
D.Du canh, du cư, đốt rừng làm nương rẫy
Câu 2. Loại đất chủ yếu ở khu vực miền núi nước ta là đất gì? Phù hợp trồng những loại cây nào?
A. Đất phù sa, thích hợp trồng các cây nông nghiệp ngắn ngày
B. Đất feralit, thích hợp để trồng rừng, các cây công nghiệp lâu năm.
C. Đất đỏ ba dan, thích hợp trồng chè, cà phê, cao su,…
D. Đất đen thảo nguyên, phù hợp để trồng lúa mì, lúa mạch
Câu 3. Hiện tượng đất bạc màu được hiểu như thế nào?
A. Đất bạc màu là những loại đất đã bị mất đi các tính chất vốn có của nó, không có các sinh vật sống phát triển
B. Là một loại đất có màu nhạt hơn đất bình thường, được tạo thành sau quá trình cải tạo đất.
C. Đất bạc màu có cấu trúc và kết cấu kém, nghèo dinh dưỡng, thiếu mùn hữu cơ, khả năng giữ nước và điều hòa nhiệt độ thấp
D. A và C
Câu 4. Đâu không phải nguyên nhân khiến đất bạc màu?
A. Lạm dụng hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học
B. Trồng độc canh
C. Xói mòn, rửa trôi tầng đất mặt
D. Ô nhiễm mạch nước ngầm