Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hóa học 12 cánh diều Bài 20: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 12 cánh diều Bài 20: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều

BÀI 20. SƠ LƯỢC VỀ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT

Câu 1: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, FeCl2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeS2, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là

  • 9

Câu 2: Cho các phát biểu sau:

(1) Hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch HCl dư.

(2) Cho Al vào dung dịch NaOH thấy xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan.

(3) Tráng thiếc lên sắt là phương pháp bảo vệ kim loại bằng phương pháp điện hóa.

(4) Fe bị oxi hóa lên Fe3+ khi tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3.

(5) Ở nhiệt độ thường, khí CO khử được Fe3O4 thành Fe.

Các phát biểu đúng là

(Ghi thứ tự các phát biểu đúng từ nhỏ đến lớn, VD: 123, 234, 125…)

  • 14

Câu 3: Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho một đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm (1). Rót vào ống nghiệm này 3 – 4 ml dung dịch HCl, đun nhẹ. Quan sát, chờ cho đến khi phản ứng gần kết thúc. 

Bước 2: Đun sôi 4 – 5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm (2) để đuổi hết oxi hoà tan trong dung dịch. Rót nhanh dung dịch từ ống nghiệm (1) vào dung dịch NaOH ở ống nghiệm (2). Quan sát.

Bước 3: Lọc lấy kết tủa xuất hiện trong bước 2 để trên mặt kính trong không khí. 

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong bước 1, trong ống nghiệm chỉ tạo thành FeCl3.

(b) Trong bước 2, thấy có kết tủa màu trắng hơi xanh.

(c) Trong bước 1, dấu hiệu để nhận ra phản ứng gần kết thúc là bọt khí thoát ra chậm lại.

(d) Trong bước 3, màu của chất rắn chuyển dần từ trắng xanh sang nâu đỏ.

(e) Dung dịch thu được trong bước 1 có thể hoà tan được kim loại Cu.

Có bao nhiêu phát biểu sai?

  • 2

Câu 4: Cấu trúc địa chất ở một số địa phương thuộc tỉnh Quảng Bình có chứa quặng sắt laterit màu xám nâu hoặc đen nâu. Phân tích một mẫu quặng laterit xác định được thành phần hóa học gồm 5,1% Al2O3, 72% Fe2O3, 4,8% SiO2 và phần còn lại là tạp chất trơ. Người ta thực hiện thí nghiệm điều chế sắt như sau:

• Bước 1. Nghiền mịn x gam mẫu quặng trên rồi ngâm trong bể chứa dung dịch NaOH đặc nóng dư, phần không tan rửa kỹ bằng nước thu được chất rắn X.

• Bước 2. Hòa tan X trong dung dịch HCl vừa đủ, lọc bỏ chất rắn không tan thu được dung dịch Y.

• Bước 3. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành, đem nung đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn Z.

• Bước 4. Cho Z tác dụng với khí CO dư nung nóng, thu được y gam chất rắn T. Tổng khối lượng NaOH đã phản ứng ở bước 1 và bước 3 là z gam, biết rằng z = (2,25y + 10) và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng giá trị (x + y + z) là bao nhiêu?

  • 537,6

Câu 5: Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (Cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 mL dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X, thêm 10 mL dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau: 

Lần chuẩn độ123
V dung dịch KMnO(ml)16,016,116,0

Theo kết quả chuẩn độ ở trên, độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr là  (Kết quả làm tròn đến phần trăm)

  • 99,88

Câu 6: Một mẫu chất có thành phần chính là muối Mohr. Muối Mohr có công thức hoá học là (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O. Hoà tan 0,2151 gam mẫu chất trong dung dịch sulfuric acid loãng dư, thu được dung dịch có chứa cation Fe2+. Lượng Fe2+ trong dung dịch này phản ứng vừa đủ với 5,40 mL dung dịch thuốc tím nồng độ 0,020 M (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với thuốc tím). Số mg sắt có trong mẫu chất là

  • 28

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu hỏi 1: Các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc chu kỳ nào trong bảng tuần hoàn?

Trả lời: Thuộc chu kỳ 4.

Câu hỏi 2: Cấu hình electron của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có xu hướng như thế nào?

Trả lời: Xếp đầy electron ở phân lớp 4s và tăng dần số electron ở phân lớp 3d.

Câu hỏi 3: Electron hoá trị của các nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có ở phân lớp nào?

Trả lời: Có ở phân lớp 4s và 3d.

 

Câu hỏi 4: Nguyên nhân nào làm kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có nhiều số oxi hoá khác nhau?

Trả lời: Do có nhiều electron hoá trị và độ âm điện nhỏ.

Câu hỏi 5: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có tính chất vật lý nào?

Trả lời: Chúng có khối lượng riêng lớn, cứng và khó nóng chảy.

Câu hỏi 6: Khả năng dẫn điện của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất so với calcium như thế nào?

Trả lời: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (trừ đồng) có khả năng dẫn điện thấp hơn calcium.

 

Câu hỏi 7: Vì sao đồng được sử dụng làm dây dẫn trong các thiết bị điện?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 8: Điều gì làm cho chromium bền trước tác động của các tác nhân ăn mòn?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 9: Hợp kim Fe-Ti có đặc điểm gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 10: Kim loại nào trong dãy thứ nhất có khả năng dẫn điện tốt nhất?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 11: Viết cấu hình electron của nguyên tử mangan (Mn).

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 12: Kim loại nào trong dãy thứ nhất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 13: Tính chất đặc biệt nào giúp chromium chống ăn mòn?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 14: Kim loại nào trong dãy thứ nhất có tính dẫn điện kém nhất?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 15: Các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có cấu trúc tinh thể nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 16: So sánh khối lượng riêng của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất so với các kim loại nhóm s.

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 17: Xác định cấu hình electron của Sc.

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 18: Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có nhiệt độ nóng chảy cao là do đâu?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 19:Nguyên tố nào trong dãy kim loại chuyển tiếp có số oxi hoá cao nhất?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 20: Nhúng một thanh kẽm nặng m gam vào dung dịch CuBr2. Sau một thời gian, lấy thanh kẽm ra, rửa nhẹ sấy khô, cân lại thấy khối lượng thanh giảm 0,28g, còn lại 7,8g kẽm và dung dịch phai màu. Tính giá trị của m.

Trả lời: ……………………………………….

Câu hỏi 21: Hoà tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbona của hai kim loại X và Y kế tếp nhau trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,12 lít CO2 ở đktc. Xác định kim loại X và Y.

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 22: Trong dãy nguyên tử Sc, Ti, V, Cr bán kính nguyên tử thay đổi như thế nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 23: Đặc điểm chung cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 24:Cu có số hiệu nguyên tử là 29. Nguyên tử Cu có bao nhiêu electron trên phân lớp 3d?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 25: Xác định độ tinh khiết của 1 mẫu quặng hematite (Fe2O3) biết rằng trong 5 kg quặng chứa 2,78 kg sắt.

Trả lời: ………………………………………

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

=> Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 20: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 12 cánh diều cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay