Trắc nghiệm đúng sai Hoá học 12 chân trời Bài 4: Saccharose và maltose

Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Hoá học 12 Bài 4: Saccharose và maltose sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo

BÀI 4: SACCHAROSE VÀ MALTOSE

Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Phân tử saccharose được cấu tạo bởi hai gốc glucose ở dạng mạch vòng.

b) Phân tử saccharose có nhiều nhóm hydroxyl nhưng không có nhóm aldehyde.

c) Đường maltose còn được gọi là đường mạch nha.

d) Maltose là một loại đường đơn.

Đáp án:

a) Sai

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai

Câu 2: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Thủy phân hoàn toàn 6,48g saccharose rồi chia làm 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3/NH3 thu được a g kết tủa

Phần 2: Cho tác dụng với nước bromine thấy b mol brom phản ứng.

a) Thủy phân saccharose ta chỉ thu được glucose.

b) Giá trị của a là 4,32 gam.

c) Ở phần 2, chỉ có glucose thu được sau phản ứng thủy phân mới tác dụng với dung dịch nước brromine.

d) Giá trị của b là 0,04 mol.

Đáp án:

Câu 3: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Hỗn hợp X gồm a gam maltose và b gam tinh bột. Chia X làm hai phần bằng nhau: Phần 1: Hoà tan trong nước dư, lọc lấy dung dịch maltose rồi cho phản ứng hết với AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag. Phần 2: Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với AgNO3/NH3 được 0,11 mol Ag.

a) Số mol của maltose là 0,03 mol.

b) Giá trị của a là 10,26 gam.

c) Giá trị của b là 8,1 gam.

d) Maltose và tinh bột có cùng công thức phân tử.

Đáp án:

Câu 4: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Saccharose và maltose đều tồn tại ở dạng mạch vòng và dạng mạch mở vòng.

b) Hai phân tử glucose và fructose cấu tạo nên saccharose tồn tại ở dạng vòng BÀI 4: SACCHAROSE VÀ MALTOSE.

c) Phân tử maltose chỉ mở vòng ở một đơn vị glucose có nhóm -OH hemiacetal.

d) Liên kết giữa hai phân tử glucose trong maltose là liên kết BÀI 4: SACCHAROSE VÀ MALTOSE-1,4-glycoside.

Đáp án:

Câu 5: Phân tử maltose được tạo bởi hai đơn vị glucose, liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của đơn vị glucose này và C4 của đơn vị glucose kia. Công thức cấu tạo của maltose như hình dưới:

BÀI 4: SACCHAROSE VÀ MALTOSE

Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Maltose là một disaccharide có công thức phân tử là C12H22O11.

b) Hai đơn vị glucose liên kết với nhau qua liên kết α-1,4-glycoside.

c) Dạng mở vòng, maltose không chứa nhóm –CH=O.

d) Dạng mạch vòng, nhóm –OH ở vị trí C1 và C4 là nhóm –OH hemiacetal.

Đáp án:

Câu 6: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Thủy phân m gam hỗn hợp maltose và saccharose có số mol bằng nhau, trong môi trường acid (hiệu suất các phản ứng đều là 50%). Sau phản ứng thu được dung dịch X. Kiềm hóa dung dịch X rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam Ag.

a) Hỗn hợp X chỉ chứa monosacaride duy nhất là glucose.

b) Trong hỗn hợp X chỉ có saccharose không tham gia phản ứng tráng bạc.

c) Mối liên hệ giữa m và a là 3m = 3,8a.

d) Mối liên hệ giữa m và a là 3m = 9,5 a.

Đáp án:

Câu 7: Saccharose là một disacharide. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Saccharose là một chất bột kết tinh màu trắng, không mùi, có vị ngọt, dễ tan trong nước.

b) Saccharose tham gia phản ứng tráng gương.

c) Thủy phân saccharose thu được glucose và fructose.

d) Thủy phân saccharose chỉ thu được glucose.

Đáp án:

=> Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 4: Saccharose và maltose

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm đúng sai Hoá học 12 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay