Trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm 7 kết nối CĐ2 bài 1: Điểm mạnh, điểm hạn chế của tôi

Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm 7 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm CĐ2 bài 1: Điểm mạnh, điểm hạn chế của tôi. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Có bao nhiêu bước để xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 2: Bước đầu tiên trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là gì?

A. Tích cực tham gia các hoạt động học tập, lao động, giao tiếp, hoạt động cộng đồng,...để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.

B. Tự đánh giá dựa trên kết quả học tập, lao động, giao tiếp, ... của bản thân

C. So sánh, đối chiếu giữa tự đánh giá và nhận xét của người khác.

D. Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.

Câu 3: Bước thứ hai trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là gì?

A. Tích cực tham gia các hoạt động học tập, lao động, giao tiếp, hoạt động cộng đồng,...để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.

B. So sánh, đối chiếu giữa tự đánh giá và nhận xét của người khác.

C. Lắng nghe nhận xét của mọi người xung quanh về mình

D. Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.

Câu 4: Bước thứ ba trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là gì?

A. Tích cực tham gia các hoạt động học tập, lao động, giao tiếp, hoạt động cộng đồng,...để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.

B. So sánh, đối chiếu giữa tự đánh giá và nhận xét của người khác.

C. Lắng nghe nhận xét của mọi người xung quanh về mình

D. Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.

Câu 5: Một số điểm mạnh của học sinh trong học tập như

A. Trung thực, không quay cóp trong giờ kiểm tra.

B. Mạnh dạn xung phong trả lời

C. Ghi chép nhanh, đầy đủ, sẵn sàng hỏi lại giáo viên khi chưa hiểu…

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 6: Một số điểm yếu của học sinh trong học tập như

A. Nói chuyện riêng trong lớp học

B. Chưa gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt

C. Dễ nóng tính

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 7: Một số điểm mạnh của học sinh trong cuộc sống như

A. Vui vẻ, hòa đồng với mọi ngườ

B. Sẵn sàng giúp đỡ mọi người

C. Tự tin trước đám đông

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 8: Một số điểm hạn chế của học sinh trong cuộc sống như

A. Vui vẻ, hòa đồng với mọi người

B. Sẵn sàng giúp đỡ mọi người

C. Tự tin trước đám đông

D. Chưa gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Ý nào sau đây là đúng về các cách xây dựng kế hoạch tự hoàn thiện bản thân?

A. Lập kế hoạch khắc phục những điểm hạn chế để tự hoàn thiện bản thân.

B. Chia sẻ kế hoạch với thầy cô, bạn bè người thân trong gia đình và lắng nghe ý kiến đóng góp của mọi người

C. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch tự hoàn thiện bản thân.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 2: Ý kiến nào sau đây là đúng?

A. Bước đầu tiên trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là tích cực tham gia các hoạt động học tập, lao động, giao tiếp, hoạt động cộng đồng,...để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.

B. Bước đầu tiên trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là tự đánh giá dựa trên kết quả học tập, lao động, giao tiếp, .. của bản thân

C. Bước đầu tiên trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là so sánh, đối chiếu giữa tự đánh giá và nhận xét của người khác.

D. Bước đầu tiên trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Bước thứ nhất trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là tích cực tham gia các hoạt động học tập, lao động, giao tiếp, hoạt động cộng đồng,...để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.

B. Bước thứ hai trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là so sánh, đối chiếu giữa tự đánh giá và nhận xét của người khác.

C. Bước thứ hai trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là lắng nghe nhận xét của mọi người xung quanh về mình

D. Bước thứ ba trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Để tự hoàn thiện bản thân, chúng ta cần kiên trì rèn luyện theo kế hoạch tự hoàn thiện bản thân đã xây dựng.

B. Để tự hoàn thiện bản thân, chúng ta cần tranh thủ sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè và người thân trong quá trình tự hoàn thiện bản thân.

C. Để tự hoàn thiện bản thân, chúng ta cần ghi lại những kết quả em đã đạt được và những khó khăn, vướng mắc em đã gặp phải.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 5: Ý kiến nào sau đây là đúng?

A. Bước thứ hai trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là tích cực tham gia các hoạt động học tập, lao động, giao tiếp, hoạt động cộng đồng,...để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.

B. Bước thứ hai trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là so sánh, đối chiếu giữa tự đánh giá và nhận xét của người khác.

C. Bước thứ hai trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là lắng nghe nhận xét của mọi người xung quanh về mình

D. Bước thứ hai trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.

Câu 6: Nhận định nào sau đây là sai?

A. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như vui vẻ, hòa đồng với mọi người

B. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như sẵn sàng giúp đỡ mọi người

C. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như tự tin trước đám đông

D. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như chưa gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Trong các giờ học, Quân sợ nhất là giờ Toán vì không hiểu bài và nhiều khi không thể tự giải được các bài tập. Kết quả học tập môn Toán của Quân chỉ đạt ở mức trung bình kém. Quân luôn mất tự tin và thiếu hoà đồng với thầy giáo dạy Toán và các bạn. Nếu là bạn của Quân, em sẽ làm gì?

A. Gặp những bạn học tốt môn toán trong lớp, một nhờ các bạn giảng lại những chỗ không hiểu và hướng dẫn phương pháp học môn toán

B. Khuyên Quân nên gặp thầy giáo dạy môn toán để chia sẻ với thầy về khó khăn của bản thân

C. Khuyên Quân tin rằng mình sẽ học toán tốt hơn nếu bản thân Tiến cố gắng và được sự hỗ trợ của thầy giáo dạy môn toán cũng như các bạn tiên trong lớp.

D. Tất cả các cách trên.

Câu 2: Giờ ra chơi, Tiến đang mải đứng xem mấy bạn đá cầu thì bất ngờ bị hai em học sinh lớp 6 đang chơi đuổi nhau va mạnh vào từ phía sau khiến Tiến loạng choạng suýt ngã và đổ cả cốc nước đang cầm trên tay. Em có lời khuyên gì về cách ứng xử thể hiện kĩ năng kiểm soát cảm xúc cho Tiến trong tình huống trên?

A. Trong tình huống này Tiến sẽ rất tức giận nhưng bạn nên nén giận và nhắc nhở hai em học sinh lớp 6 lần sau chơi đùa phải cẩn thận hơn, đừng làm ảnh hưởng đến người khác.

B. Trong tình huống này Tiến cần thể hiện cảm xúc ra ngoài rằng mình đang tức giận và nghiêm khắc chỉ trích hai em để lần sau không còn tái phạm.

C. Trong tình huống này Tiến nên nén giận và thông báo với thầy cô

D. Phương án khác

Câu 3: Bống đang vui vẻ dự sinh nhật ở nhà bạn thì bị một bạn khác cũng là khách đến dự sinh nhật nói những lời bình luận, chê bai khiếm nhã về trang phục của mình. Em có lời khuyên gì về cách ứng xử thể hiện kĩ năng kiểm soát cảm xúc cho Bống trong tình huống trên?

A. Khi nghe những lời này chắc chắn Bống rất khó chịu, bực bội. Bống cần phải thẳng thắn thể hiện cảm xúc của mình và rời đi nơi khác.

B. Khi nghe những lời này chắc chắn Bống rất khó chịu, bực bội. Tuy nhiên, để không làm ảnh hưởng đến buổi sinh nhật của bạn, Bống nên ng bình tĩnh nói với người khách kia rằng: Mỗi người có một hoàn cảnh, điều kiện và quan điểm riêng về cách ăn mặc. Bạn chê trang phục của tôi thể nhưng chưa chắc trang phục của bạn đang mặc đã là đẹp trong mắt tôi và những người khác.

C. Cả hai phương án trên đều sai

D. Cả hai phương án trên đều đúng.

Câu 4: Trong giờ học, Khánh cùng các bạn đang chăm chú nghe cô giáo giảng bài thì bị bạn Hường ngồi bàn dưới trêu và chọc bút bi vào lưng áo. Em có lời khuyên gì về cách ứng xử thể hiện kĩ năng kiểm soát cảm xúc cho Khánh trong tình huống trên?

A. Khánh chắc sẽ rất khó chịu vì hành động trêu chọc của bạn. Tuy nhiên, vì đang trong giờ học nên Khánh chỉ nên cau mặt và ra hiệu nhắc Hường hãy dừng ngay trò đùa này lại

B. Khánh chắc sẽ rất khó chịu vì hành động trêu chọc của bạn. Khánh cần nói to để các bạn trong lớp đều biết và phản ánh lại với giáo viên ngay trong buổi học.

C. Cả A, B đều sai

D. Cả A, B đều đúng

Câu 5: Tùng đang cùng cha mẹ dự lễ viếng một người họ hàng xa thì nhận được tin nhắn của thầy chủ nhiệm báo mình đã đạt giải cao trong kì thi học sinh giỏi tiếng Anh của Tiến phố. Nếu em là Tùng, em sẽ có cách ứng xử trong tình huống trên như thế nào?

A. Khi nhận được tin này em có thể rất vui. Tuy nhiên, vì đang dự đám tang nên chỉ nên nhắn lời cảm ơn thầy giáo. Sau khi ra về hãy thể hiện công khai cảm xúc vui vẻ của mình với các bạn và mọi người.

B. Em sẽ lập tức thông báo Tiến tích của mình với mọi người để được chia sẻ niềm vui này.

C. Cả hai phương án đều đúng

D. Cả hai phương án đều sai

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Các em hãy chia thành một nhóm cùng nhau chơi trò “Tôi trong mắt bạn bè”. Mỗi bạn chuẩn bị một tờ giấy viết những điều tích cực đáng khen và điều cần cải thiện của bạn. Sau khi nghe những nhận xét tích cực và hạn chế về bản thân, em cần làm gì?

A. Ghi nhận những nhận xét tích cực và hạn chế. Những điểm tốt thì phát huy thêm và khắc phục những điều còn hạn chế. Mỗi bạn sẽ có những đánh giá chủ quan khác nhau dựa trên sự quan sát riêng, trước những nhận xét khác biệt em nên lắng nghe và chia sẻ quan điểm của mình.

B. Mỗi bạn sẽ có những đánh giá chủ quan khác nhau dựa trên sự quan sát riêng, vì vậy chúng ta không cần thiết phải thay đổi theo ý kiến của một người khác.

C. Lắng nghe tất cả những nhận xét tích cực và hạn chế về bản thân mình và cố gắng thay đổi để làm vừa lòng tất cả mọi người.

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 2: Sáng nay, Long và Kiên đi học sớm để trực nhật. Trong lúc hai bạn đang vui vẻ đi dưới sân trường thì bỗng có nước từ tầng hai rớt xuống khiến cả hai bị ướt tóc và quần áo. Nhìn lên hành lang tầng hai, Long và Kiên thấy bạn Minh học lớp bên cạnh đang tưới nước cho mấy chậu hoa ở lan can. Rất tức giận, Long lập tức chạy lên, giằng lấy chiếc ca nhựa từ tay Minh, vứt mạnh xuống đất. Thấy vậy, Kiên vội ngăn Long lại và nén giận trách Minh “ Sao bạn sơ ý thế. Bạn làm ướt hết chúng tôi rồi đây!”. Minh nhìn hai bạn vẻ rất ân hận và khẽ nói: “Xin lỗi các bạn! Mình sơ ý quá. Lần sau mình sẽ cẩn thận hơn.? Cách thể hiện cảm xúc của mỗi bạn Long, Kiên trong trường hợp này như thế nào? Em đồng tính với các cư xử của bạn nào?

A. Cách thể hiện của mỗi bạn Long, Kiên khác nhau do tính cách của mỗi người là khác biệt. Chúng ta cần tôn trọng cách cư xử của mỗi bạn, không nên đánh giá và nhận xét.

B. Cách thể hiện của mỗi bạn Long, Kiên khác nhau. Bạn Long thì chạy đến và giằng chiếc ca nhựa từ tay Minh, vứt mạnh xuống đất. Còn Kiên thì bình tĩnh hơn khi ngăn Long lại và nói với Minh. Em đồng ý với cách thể hiện của bạn Kiên hơn vì bạn Long quá nóng giận, sự nóng giận đó có thể dẫn đến xô xát.

C. Chỉ trích Long vì hành vi cử xử như vậy là mất lịch sự. Cách hành xử trên có thể dẫn đến xô xát và làm mất mối quan hệ tốt đẹp với bạn bè trong lớp.  

D. Phương án khác.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay