Trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 kết nối tri thức Chủ đề 6 Bài 1: Giao tiếp ứng xử có văn hóa và tôn trọng sự khác biệt

Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm 7 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chủ đề 6_Bài 1_Giao tiếp ứng xử có văn hóa và tôn trọng sự khác biệt. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 6: EM VỚI CỘNG ĐỒNG

BÀI 1: GIAO TIẾP, ỨNG XỬ CÓ VĂN HOÁ VÀ TÔN TRỌNG SỰ KHÁC BIỆT

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (9 câu)

Câu 1: Thế nào là giao tiếp, ứng xử có văn hóa?

A. Kì thị mọi người.

B. Tôn trọng mọi người.

C. Ghen ghét những người hơn mình.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 2: Đâu là hành động thể hiện giao tiếp, ứng xử có văn hóa?

A. Tranh cãi.

B. Không lắng nghe.

C. Lắng nghe tích cực.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 3: Đâu là điều nên làm khi tham gia các hoạt động cộng đồng để thể hiện hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hoá?

A. Ăn mặc chỉnh tề, lịch sự.

B. Nói năng nhẹ nhàng, lễ phép với người lớn tuổi hơn.

C. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài sản công cộng.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 4: : Đâu là điều không nên làm khi tham gia các hoạt động cộng đồng để thể hiện hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hoá?

A. Đi muộn, về sớm, không tuân thủ quy định chung khi diễn ra hoạt động.

B. Làm những công việc được giao một cách hời hợt, không chú tâm.

C. Chủ động giúp đỡ người khác.

D. A và B đúng.

Câu 5: Chúng ta sẽ nhận được gì khi giao tiếp, ứng xử có văn hoá nơi công cộng?

A. Sự tôn trọng, quý mến của mọi người xung quanh.

B. Sự dè bỉu, xa lánh của mọi người.

C. Sự khó chịu của mọi người.

D. Cả ba ý trên.

Câu 6: Đâu là hành động thể hiện sự tôn trọng sự khác biệt trong môi trường lớp học?

A. Kì thị màu da của bạn bè.

B. Không tôn trọng đam mê, sở thích của bạn.

C. Không chia bè, kết phái.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Giao tiếp, ứng xử có văn hóa và tôn trọng sự khác biệt thể hiện một người như thế nào?

A. Lịch sự.

B. Văn minh.

C. Giả tạo.

D. A và B đúng.

Câu 8: Hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hoá là chỉ cần tôn trọng bản thân mình và không cần quan tâm đến mọi người, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 9: Cần làm những gì để thực hiện giao tiếp, ứng xử có văn hóa và tôn trọng sự khác biệt?

A. Tuyên truyền thông điệp để mọi người thực hiện giao tiếp, ứng xử có văn hóa và tôn trọng sự khác biệt.

B. Thực hiện giao tiếp, ứng xử có văn hóa hàng ngày.

C. Rèn luyện bản thân hàng ngày.

D. Cả ba ý trên.

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Giao tiếp, ứng xử có văn hóa có tác dụng gì?

A. Được mọi người tôn trọng, yêu mến.

B. Xây dựng môi trường văn minh.

C. Gặp gỡ, kết bạn được nhiều người.

D. Cả ba ý trên.

Câu 2: Đâu là phát biểu đúng?

A. Trẻ con không cần giao tiếp, ứng xử có văn hóa vì còn nhỏ.

B. Bất cứ ai cũng cần học cách tôn trọng sự khác biệt.

C. Người lớn không cần tôn trọng sự khác biệt của trẻ em.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 3: Tại sao cần tôn trọng sự khác biệt?

A. Vì mỗi người đều có điểm khác nhau.

B. Vì mỗi dân tộc sẽ có những truyền thống, lối sống khác nhau.

C. Vì ai cũng cần được tôn trọng.

D. Cả ba ý trên.

Câu 4: Đâu là ý kiến đúng?

A. Chỉ có trẻ em mới cần lắng nghe người lớn.

B. Chỉ có người lớn mới được góp ý cho trẻ em.

C. Mọi người trong gia đình cần lắng nghe lẫn nhau.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 5: Đâu không phải là hành động thể hiện giao tiếp, ứng xử có văn hóa và tôn trọng sự khác biệt?

A. Thói quen đổ lỗi cho người khác.

B. Chê bai người khác.

C. Không biết lắng nghe, có định kiến và phân biệt về giới tính, địa vị xã hội, dân tộc, tôn giáo.

D. Cả ba ý trên.

Câu 6: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Giao tiếp ứng xử có văn hóa thể hiện ở trang phục của người nói.

B. Giao tiếp ứng xử có văn hóa thể hiện ở tác phong cử chỉ và lời nói của người nói.

C. Giao tiếp ứng xử có văn hóa thể hiện ở thái độ và hành động của người nói.

D. Cả ba ý trên.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Khi gặp thầy, cô giáo, Hà luôn luôn chào hỏi và xưng hô lịch sự và lễ phép. Theo em, Hà có phải là người biết cách giao tiếp, ứng xử có văn hóa trong trường không??

A. Có, Hà là người biết cách giao tiếp, ứng xử văn hóa.

B. Không, Hà là người không biết cách giao tiếp, ứng xử văn hóa.

Câu 2: Hôm qua đi dạo trên phố, Hùng gặp một người nước ngoài có làn da nâu và mái tóc xoăn. Hùng đã đùa cợt và chỉ trỏ vị khác đó. Hành động của Hùng có nên hay không?

A. Nên.

B. Không nên.

Câu 3: Khi đi đường thấy một cụ già ăn xin, em nên ứng xử thế nào?

A. Tránh xa cụ già.

B. Xua đuổi cụ già.

C. Tôn trọng cụ già như những người khác.

D. Phương án khác.

Câu 4: Ngày Tết, gia đình Mạnh qua nhà bác Thu chơi. Mạnh thấy nhà bác không trang trí và có hoa như nhà mình nên tỏ ý chê bai. Hành động của Mạnh thể hiện điều gì?

A. Thiếu tôn trọng người khác.

B. Ứng xử không có văn hóa.

C. Văn minh.

D. A và B đúng.

Câu 5: Trong một cuộc thảo luận, Hoàng và Huy đã tranh cãi nhau vì bất đồng quan điểm. Hồng nghe thấy thì khuyên mọi người nên hòa giải và lắng nghe nhau còn Hương thì nói rằng cứ để mọi người cãi nhau xem ai là người thắng. Ai là người vi phạm sự ứng xử, giao tiếp có văn hóa?

A. Hoàng.

B. Hoàng và Huy.

C. Hoàng, Huy, Hương.

D. Cả bốn người.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Uyên và nhóm bạn ở lớp đều là nhà có điều kiện nên đã lập hội chơi riêng. Trong một lần đi du lịch với lớp, Uyên và nhóm bạn đã tỏ ý xem thường và không muốn ngồi cạnh Huyền và gia đình Huyền rất nghèo. Nhận xét nào đúng về hành động của Uyên và nhóm bạn?

A. Uyên và nhóm bạn không biết tôn trọng người khác.

B. Cách ứng xử của Uyên và nhóm bạn rất đúng.

C. Uyên và nhóm bạn có quyền như vậy vì gia đình họ khá giả.

D. Cả ba ý trên.

Câu 2: Lớp em vừa có bạn nước ngoài chuyển tới. Vì ở nước ngoài họ không quen dùng đũa ăn cơm nên ở bữa ăn bạn đã phải mang dĩa theo để dùng. Em nên hành xử thế nào với trường hợp trên?

A. Nói bạn rằng không được dùng dĩa vì ở Việt Nam mọi người đều dùng đũa

B. Hướng dẫn bạn cách dùng đũa với thái độ tích cực.

C. Tôn trọng thói quen của bạn.

D. B và C đúng.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay