Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều Bài đọc 2 - Hai Bà Trưng

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối trí thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài đọc 2 - Hai Bà Trưng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 16: BẢO VỆ TỔ QUỐC
BÀI ĐỌC 2: HAI BÀ TRƯNG

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Thuở xưa, nước ra bị nhà nào đô hộ?

A. Nhà Tần

B. Nhà Minh

C. Nhà Thanh

D. Nhà Hán

 

Câu 2: Giặc ngoại xâm thẳng tay làm gì?

A. Giết hại dân lành

B. Cướp hết ruộng nương màu mỡ

C. Giúp đỡ nhân dân

D. Giết hại dân lành và cướp hết ruộng nương màu mỡ

Câu 3: Ai bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai?

A. Triều đình

B. Giặc ngoại xâm

C. Hai Bà Trưng

D. Quan viên

Câu 4: Điền vào chỗ trống: bao nhiêu người ....... vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng....

A. Thiệt mạng

B. Hi sinh

C. Sống sót

D. Mất tích

Câu 5: Làng dân có thái độ như nào với quân xâm lược

A. Vui vẻ chào đón

B. Oán hận ngút trời

C. Hận thấu xương

D. Biết ơn

Câu 6: Làng dân chỉ chờ dịp để làm gì?

A. Ăn mừng chiến thắng

B. Tiếp đãi quân xâm lược

C. Di cư đến nơi khác

D. Đánh đuổi quân xâm lược

Câu 7: Bấy giờ ở huyện Mê Linh có gì?

A. Hai người đàn ông tài giỏi

B. Nhiều người tài giỏi

C. Một người con gái tài giỏi

D. Hai người con gái tài giỏi

Câu 8: Hai người con gái tài giỏi đấy là ai?

A. Trưng Trắc và Trưng Nhị

B. Trưng Trắc và Nguyễn Huệ

C. Nguyễn Huệ và Trưng Nhị

D. Nguyễn Huệ và Nguyễn Ánh

Câu 9: Cả hai chị em đều có điểm chung gì

A. Xinh đẹp

B. Giỏi võ và chí lớn dành lại non sông

C. Giỏi võ

D. Mưu chí

Câu 10: Chồng bà Trưng Trắc là ai?

A. Thi Sách

B. Quang Trung

C. Nguyễn Ánh

D. Nguyễn Trãi

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Khi nhận được tin dữ, Hai Bà Trưng kéo quân về đâu?

A. Thành Luy Lâu

B. Thành Cổ Loa

C. Thành nhà Mạc

D. Thành nhà Hồ

Câu 2:  Khi có người xin mặc đồ tang, Trưng Trắc có thái độ như thế nào?

A. Không quan tâm

B. Cho phép

C. Chuyển sang mặc đồ tang

D. Kiên quyết mặc áo giáp phục

Câu 3: Vì sao Trưng Trắc kiên quyết mặc giáp phục?

A. Để làm nhân dân hứng khởi

B. Làm kẻ thù nhụt chí

C. Khiến kẻ thù khiếp sợ

D. Để dân chúng phấn khích, giặc thấy thì kinh hồn

Câu 4:  Dưới đoàn quân khởi nghĩa thì thành trì quân giặc như thế nào?

A. Lần lượt sụp đổ

B. Vẫn đứng vững

C. Bị hư hỏng nhẹ

D. Không bị sao

Câu 5: Hai vị anh hùng đầu tiên được lưu danh trong lịch sử nước nhà là ai?

A. Quang Trung và Lê Lợi

B. Nguyễn Huệ và Nguyễn Ánh

C. Hai Bà Trưng

D. Trưng Trắc và Thi Sách

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Nhà Hán là triều đại ở khoảng thời gian nào?

A. cách đây hơn 500 năm

B. cách đây hơn 1000 năm

C. cách đây hơn 1500 năm

D.cách đây hơn 2000 năm

Câu 2: Luy Lâu là vùng đất ở đâu hiện nay?

A. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa

B. Huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh

C. Huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa

D. Thị trấn Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây nói về Hai Bà Trưng?

1. “Công cha như núi Thái Sơn,

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

Một lòng thờ mẹ kính cha,

Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.”

2. “Chim trời ai dễ đếm lông

Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày.”

3.  “Lên non mới biết non cao,

Nuôi con mới biết công lao mẹ hiền.”

4. “Ru con con ngủ cho lành,

Để mẹ gánh nước rửa bành con voi.

Muốn coi lên núi mà coi,

Coi Bà Triệu tướng cưỡi voi đánh cồng.”

A. (1), (2), (3)

B. (2), (3)

C. (4)

D. (1), (4)

Câu 2: Nhân dân ta đã làm gì để ghi nhớ công ơn Hai Bà Trưng?

A. Đặt tên cho con đường, phố

B. Lập Đền thờ Hai Bà Trừng

C. Đặt tên cho trường học

D.Cả A, B, C

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay