Trắc nghiệm tin học 10 kết nối bài 2: Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với đời sống xã hội
Bộ câu hỏi trắc nghiệm tin học 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 2: Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với đời sống xã hội. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tin học 10 kết nối tri thức (bản word)
Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Chọn nhóm từ thích hợp điền vào đoạn sau: Ngành tin học gắn liền với…… và ……máy tính điện tử.
A. Sự phát triển, sử dụng.
B. Tiêu thụ, sự phát triển.
C. Sử dụng, tiêu thụ.
D. Sự phát triển, tiêu thụ.
Câu 2: Loại công cụ nào gắn liền với nền văn minh thông tin?
A. Máy phát điện.
B. Động cơ hơi nước.
C. Máy tính điện tử.
D. Đồng hồ.
Câu 3: Trong những tình huống nào sau đây, máy tính thực thi công việc tốt hơn con người?
A. Khi thực hiện một phép toán phức tạp.
B. Khi chuẩn đoán bệnh.
C. Khi phân tích tâm lí một con người.
D. Khi dịch một tài liệu.
Câu 4: Đặc thù của ngành tin học là gì?
A. Quá trình nghiên cứu và ứng dụng các công cụ tính toán.
B. Quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử.
C. Quá trình nghiên cứu và xử lí thông tin.
D. Quá trình nghiên cứu và xử lí thông tin một cách tự động.
Câu 5: Chọn phương án ghép đúng nói về thuật ngữ tin học trong các câu sau: Tin học là…
A. Lập chương trình cho máy tính.
B. Ngành khoa học về xử lý thông tin tự động dựa trên máy tính điện tử.
C. Máy tính và các công việc liên quan đến máy tính điện tử.
D. Áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lý thông tin.
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây về khả năng của máy tính là phù hợp nhất?
A. Lập trình và soạn thảo văn bản.
B. Công cụ xử lí thông tin.
C. Giải trí.
D. Tất cả phương án trên.
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Máy tính ra đời làm thay đổi phương thức quản lí và giao tiếp trong xã hội.
B. Các chương trình trên máy tính ngày càng đáp ứng được nhiều ứng dụng thực tế và dễ sử dụng hơn.
C. Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp.
D. Giá thành máy tính ngày càng hạ nhưng tốc độ, độ chính xác của máy tính ngày càng cao.
Câu 8: Máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại vì:
A. Máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lý thông tin
B. Máy tính tính toán cực kì nhanh và chính xác.
C. Máy tính là công cụ soạn thảo văn bản và cho ta truy cập vào Internet để tìm kiếm thông tin.
D. Máy tính giúp cho con người giải tất cả các bài toán khó.
Câu 9: Tin học là một ngành khoa học vì đó là ngành:
A. Nghiên cứu máy tính điện tử.
B. Sử dụng máy tính điện tử.
C. Được sinh ra trong nền văn minh thông tin.
D. Có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng.
Câu 10: Đặc điểm nổi bật của xã hội hiện nay là gì?
A. Sự ra đời của máy cơ khí.
B. Sự ra đời của máy tính điện tử.
C. Sự ra đời của máy bay.
D. Cả A, B, C.
Câu 11: Sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khả năng và sự hiểu biết của con người.
B. Khả năng tính toán nhanh của nó.
C. Giá thành ngày càng rẻ.
D. Khả năng lưu trữ lớn.
Câu 12: Theo em, hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay là gì?
A. Không có khả năng tư duy toàn diện như con người.
B. Khả năng lưu trữ còn thấp so với nhu cầu.
C. Giá thành vẫn còn đắt so với đời sống hiện nay.
D. Kết nối mạng internet còn chậm.
Câu 13: Thiết bị nào dưới đây là thiết bị thông minh:
A. Cân.
B. Ổ cắm.
C. Đồng hồ kết nối với điện thoại qua Bluetooth.
D. Khóa đa năng.
Câu 14: Những ưu việt của máy tính điện tử là gì?
A. Các máy tính có thể liên kết với nhau thành một mạng và các mạng máy tính tạo ra khả năng thu thập và xử lí thông tin rất tốt.
B. Máy tính có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian rất hạn chế.
C. Máy tính có thể làm việc đến 7/24 giờ.
D. Cả A, B.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Máy tính là sản phẩm trí tuệ duy nhất của con người.
B. Con người phát triển toàn diện của xã hội hiện đại là con người phải có hiểu biết về tin học.
C. Học tin học là học sử dụng máy tính.
D. Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con người trong việc xử lý thông tin.
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp.
B. Máy tính ra đời làm thay đổi phương thức quản lí và giao tiếp trong xã hội.
C. Các chương trình trên máy tính ngày càng đáp ứng được nhiều ứng dụng thực tế và dễ sử dụng hơn.
D. Giá thành máy tính ngày càng hạ nhưng tốc độ, độ chính xác của máy tính ngày càng cao.
Câu 2: Quốc hội đã ban hành một số điều luật Công nghệ thông tin có hiệu lực từ tháng năm nào:
A. 12/12/2005
B. 12/2005
C. 01/2007
D. 1/3/2006
Câu 3: Để phát triển tin học cần có :
A. Một xã hội có tổ chức trên cơ sở pháp lý chặt chẽ
B. Một đội ngũ lao động có trí tuệ
C. Câu A sai, câu B đúng
D. Cả 2 câu A, B đều đúng
Câu 4: Những hoạt động nào được gọi là xã hội hóa
A. Bán hàng qua mạng
B. Học trực tuyến
C. Xem truyền hình trực tuyến, nói chuyện điện thoại qua mạng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Tiên đề cho sự phát triển kinh tế tri thức là gì ?
A. Tin học
B. Xã hội tin học hóa
C. Máy tính
D. Internet
Câu 6: Lợi ích của tin học là:
A. Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội
B. Sự phát triển của các mạng máy tính, đặc biệt là Internet, làm cho việc ứng dụng tin học ngày càng phổ biến
C. Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp dịch vụ và quản lí
D. Cả A, B và C
Câu 7: Loại công cụ nào gắn liền với nền văn minh thông tin?
A. Máy phát điện.
B. Đồng hồ.
C. Máy tính điện tử.
D. Động cơ hơi nước.
Câu 8: Tác động của tin học đối với xã hội là?
A. Sự phát triển của tin học cũng làm thay đổi nhận thức và cách tổ chức, vận hành các hoạt động xã hội
B. Những thiết bị hiện đại và tiện ích do tin học mang lại cũng góp phần thay đổi phong các sống của con người
C. Góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của hầu hết các lĩnh vực khoa học công nghệ cũng như khoa học xã hội
D. Cả A, B và C
Câu 9: Những hành vi nào thiếu văn hóa của học sinh khi thực hành tin học:
A. Chưa được phép của giáo viên khi thực hành
B. Chơi game trong giờ thực hành
C. Câu A đúng, B sai
D. Cả hai câu trên đều đúng
Câu 10: Tin học và máy tính là cơ sở của sự ra đời và phát triển của yếu tố nào?
A. Xã hội tin học hóa
B. Nền kinh tế tri thức
C. Mạng máy tính
D. Internet
Câu 11: Lĩnh vực tin học nghiên cứu về vấn đề như thế nào?
A. Nghiên cứu cấu trúc, tính chất chung của thông tin, phương pháp thu thập, xử lí và truyền thông tin
B. Nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin
C. Nghiên cứu tất cả những gì liên quan tới máy tính điện tử
D. Nghiên cứu các phương pháp thu nhập, xử lí truyền thông thông tin
Câu 12: Thiết bị thông minh là một hệ thống như thế nào?
A. Hệ thống xử lí thông tin
B. Hệ thống định vị
C. Hệ thống phân phối
D. Đáp án khác
Câu 13: Đâu không phải là thiết bị thông minh?
A. Điện thoại thông minh
B. Camera kết nối Internet
C. Đồng hồ vạn niên
D. Máy tính bảng
Câu 14: Những khó khăn gì khi Tin học phát triển:
A. Mất nhiều thời gian để học hỏi tìm hiểu
B. Kinh tế khác nhau nên việc áp dụng tin học còn hạn chế
C. Lợi dụng Internet để thực hiện những hành vi xấu
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15: Cách mạng công nghiệp 4.0 bắt đầu diễn ra vào lúc nào?
A. Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI
B. Đầu thế kỉ XXI
C. Cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX
D. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Đặc điểm nào không thuộc về máy tính?
A. Suy nghĩ sáng tạo
B. Thực hiện nhanh và chính xác
C. Lưu trữ lớn
D. Hoạt động bền bỉ
Câu 2: World Wide Web ra đời vào năm bao nhiêu?
A. 1995
B. 1996
C. 1992
D. 1989
Câu 3: Một đĩa mềm có dung lượng 1,44MB lưu trữ được 400 trang văn bản. Vậy nếu dùng một ổ đĩa cứng có dung lượng 12GB thì lưu giữ được bao nhiêu trang văn bản?
A. 3413334
B. 350000
C. 360000
D. 370000
Câu 4: Máy tìm kiếm đầu tiên phổ biển ra đời vào năm bao nhiêu?
A. 2000
B. 1994
C. 1996
D. 2001
Câu 5: Mạng xã hội phổ biến đầu tiên ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Năm 1980
B. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX
C. Đầu thế kỉ XIX
D. Cuối thế kỉ XVIII
Câu 6: Máy tính có khả năng làm việc như thế nào?
A. Máy tính làm việc theo chương trình
B. Có khả năng làm việc chính xác
C. Có khả năng làm việc tự động .
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 7: Em hãy chọn phương án sai
A. Thiết bị thông minh là thiết bị số.
B. Thiết bị thông minh có thể làm việc một cách tự chủ.
C. Thiết bị số là thiết bị thông minh.
D. Thiết bị thông minh có thể tương tác vơi người sử dụng hay các thiết bị thông minh khác.
Câu 8: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào là thiết bị thông minh?
A. Thiết bị B và D
B. Thiết bị A
C. Thiết bị C
D. Thiết bị A và C
Câu 9: Thiết bị thông minh nào sau đây có thể có trong trường học.
A. Máy tính sách tay
B. Điện thoại di động
C. Ti vi thông minh
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 10: Vai trò của điện thoại thông minh trong cuộc sống
A. khả năng nghe và gọi như một điện thoại thông thường,
B. chụp ảnh, nhắn tin, quản lí danh bạ, ghi âm....
C. có thể coi là một máy tính thực sự với hệ điều hành được cài sẵn
D. Tất cả các đáp án trên