Trắc nghiệm tin học 10 kết nối tri thức Bài 8: mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tin học 10 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 8: mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET

 

BÀI 8: MẠNG MÁY TÍNH TRONG CUỘC SỐNG HIỆN ĐẠI

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Theo phạm vi hoạt động, các mạng có thể chia thành

A. Mạng bộ phận và mạng diện rộng.

B. Mạng cục bộ và mạng toàn cầu.

C. Mạng cục bộ và mạng diện rộng.

D. Mạng bộ phận và mạng toàn cầu

Câu 2: Local Area Network, viết tắt là LAN là

A. Mạng không gian hẹp.

B. Mạng bộ phận.

C. Mạng cục bộ.

D. Mạng địa phương.  

Câu 3: Wide Area Network, viết tắt là WAN là

A. Mạng diện rộng.

B. Mạng toàn cầu.

C. Kết nối vệ tinh.

D. Kết nối cơ sở.

Câu 4: Mạng diện rộng được hình thành bằng cách

A. Liên kết các LAN.

B. Liên kết các LAN hay các máy tính đơn lẻ.

C. Kết nối chung tín hiệu vệ tinh.

D. Sử dụng chung Internet.

Câu 5: Internet là

A. Mạng diện rộng có quy mô toàn cầu.

B. Mạng diện rộng duy nhất trên thế giới.

C. Mạng cục bộ có quy mô rất lớn.

D. Mạng cục bộ có quy mô toàn cầu.

Câu 6: Internet thuộc quyền sở hữu của

A. Một vài cơ quan quản lý phi lợi nhuận.

B. Không của riêng ai.

C. Các nước trên thế giới.

D. Tập đoàn Google.

Câu 7: Trong mạng máy tính, bộ định tuyến dùng để

A. Lưu trữ dữ liệu của từng LAN.

B. Chuyển tiếp dữ liệu trong nội bộ LAN.

C. Kết nối các LAN với nhau.

D. Kết nối dữ liệu của các LAN với nhau.

Câu 8: Nguyên lí hoạt động của bộ định tuyến là

A. Chỉ chuyển tiếp dữ liệu trong nội bộ LAN.   

B. Kết nối các LAN với nhau bằng Internet.

C. Kết nối các LAN với nhau theo thứ tự từ gần đến xa.

D. Nếu địa chỉ nơi nhận của dữ liệu không có trong LAN thì nó gửi theo cổng Internet.

Câu 9: Internet có ảnh hưởng tới lĩnh vực vào của đời sống xã hội

A. Giáo dục.

B. Kinh tế - xã hội.

C. Giao tiếp cộng đồng.

D. Tất cả đáp án trên đều đúng.

Câu 10: Việc chia sẻ các tài nguyên mạng theo nhu cầu qua Internet miễn phí hoặc trả phí theo hạn mức sử dụng được gọi là

A. Dịch vụ số.

B. Dịch vụ điện toán đám mây.

C. Dịch vụ điện toán số.

D. Dịch vụ big data.

Câu 11: Người ta chia phần mềm thành hai nhóm

A. Phần mềm ứng dụng và phần mềm nền tảng.

B. Phần mềm dịch vụ và phần mềm nền tảng.

C. Phần mềm ứng dụng và phần mềm lưu trữ.

D. Phần mềm lưu trữ và phần mềm nền tảng.

Câu 12: SaaS là viết tắt của

A. Việc cho thuê phần mềm ứng dụng.

B. Việc cho thuê phần mềm lưu trữ.

C. Việc cho thuê nền tảng.

D. Việc cho thuê phần mềm dịch vụ.

Câu 13:  PaaS là viết tắt của

A. Việc cho thuê phần mềm ứng dụng.

B. Việc cho thuê phần mềm dịch vụ.

C. Việc cho thuê nền tảng.

D. Việc cho thuê cơ sở dữ liệu.

Câu 14: IaaS là viết tắt của

A. Việc cho thuê phần mềm ứng dụng.

B. Việc cho thuê cơ sở dữ liệu.

C. Việc cho thuê nền tảng.

D. Việc cho thuê hạ tầng.

Câu 15: Đâu là loại dịch vụ chủ yếu của điện toán đám mây

A. SaaS.

B. PaaS.

C. IaaS.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 16: Đâu không phải lợi ích của dịch vụ đám mây

A. Tính mềm dẻo và độ sẵn sàng cao.

B. Chất lượng cao.

C. Bảo mật cao.

D. Kinh tế hơn.

Câu 17: Phạm vi sử dụng của Internet là

A. Trong gia đình.

B. Trong từng quốc gia.

C. Chỉ ở trên máy tính và điện thoại.

D. Toàn cầu.

Câu 18: Mạng LAN là viết tắt của cụm từ nào

A. Local Area.

B. Local Arian Network.

C. Lome Area Network.

D. Local Area Network.

Câu 19: Mạng LAN là mạng kết nối dùng trong phạm vi

A. Lớn.

B. Nhỏ.

C. Trong một quốc gia.

D. Trên toàn thế giới.

Câu 20: Tên tiếng anh của điện toán đám mây là

A. Cloud Computing.

B. Zoom Cloud Meeting.

C. Google Meet.

D. Gmail.

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về mạng LAN

A. Mạng LAN là mạng mà các máy tính được kết nối trực trếp với nhau qua cap truyền tín hiệu.

B. Mạng LAN là mạng kết nói các máy tính trong một quy mô địa Ii nhỏ.

C. Các máy tính trong mạng LAN cần được đặt trong một phòng.

D. Mạng LAN là mạng mà các máy tính được kết nối qua cùng một bộ thư phát wifi.

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về Internet

A. Internet do Liên hợp quốc quản lí. Các quốc gia đều có quyền sử dụng Internet. Ai cũng có thể tự kết nối vào mạng Internet.

B. Internet được hình thành một cách tự phát, các tổ chức hay cá nhân tự thoả thuận với nhau hoặc thuê qua một nhà cung cấp dịch vụ đường truyền để kết nối với nhau.

C. Mỹ là quốc gia sáng tạo ra Internet nên cũng là chủ sở hữu Internet, các quốc gia khác muốn tham gia vào Internet đều phải được phép của Chính phủ Mỹ.

D. Internet không có chủ nhưng có một tổ chức điều phối kĩ thuật và chính sách. Các tổ chức hay cá nhân tự nguyện tham gia vào Internet. Để được kết nối, họ sử dụng dịch vụ kết nối của các nhà cung cấp dịch vụ Intemet.

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về dịch vụ đám mây

A. Nhắn tin ngắn trên điện thoại (SMS) là sử dụng dịch vụ đám mây.

B. Báo điện tử đăng tin tức hàng ngày là dịch vụ đám mây.

C. Web-mail (thư điện tử trên giao diện web) là dịch vụ đám mây.

D. Bất cứ dịch vụ trực tuyến nào (dịch vụ tương tác qua Internet) đều là dịch vụ đám mây.

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về IoT

A. loT là mạng của các thiết bị tiếp nhận tín hiệu.

B. loT là mạng của các thiết bị thông minh nhằm thu thập và xử lí dữ liệu tự động.

C. loT là mạng của các máy tinh, nhằm trao đổi dữ liệu với nhau.

D. loT là mạng kết nối các thiết bị thông minh thông qua mạng internet nhằm thu thập dữ liệu trên phạm ví toàn cầu.

Câu 5: Bộ định tuyến (Router) có thể có mấy cổng mạng

A. 3.

B. 4

C. 5.

D. Vô số.

Câu 6: Điện thoại thông minh được kết nối Internet bằng cách

A. Không thể kết nối.

B. Cả C và D đều đúng.

C. Qua dịch vụ 3G, 4G, 5G.

D. Kết nối gián tiếp qua wifi.

Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

Mạng LAN có phạm vi địa lí ……...... mạng WAN

A. Bằng hoặc lớn hơn.

B. Lớn hơn. 

C. Bằng.

D. Bé hơn.

Câu 8: Các LAN có thể kết nối với nhau thông qua thiết bị

A. Switch.

B. HUB.

C. Router.

D. Mạng Internet.

Câu 9: Phần mềm tạo lớp học ảo Zoom là phần mềm

A. Phần mềm ứng dụng.

B. Phần mềm nền tảng.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Phần mềm giao tiếp.

Câu 10: Trong thực tế, IoT có thể ứng dụng trong lĩnh vực

A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.

B. Smart home.

C. Smart car.

D. Smart watch.

Câu 11: Lưu trữ thông tin trên Internet qua Google Drive là thuê

A. Phần mềm ứng dụng.

B. Phần mềm.

C. Phần cứng.

D. Hạ tầng dịch vụ.

Câu 12: Dịch vụ lưu trữ đám mây của Microsoft là gì

A. Mediafire.

B. OneDriver.

C. Google Driver.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 13: Đâu là nhà mạng cung cấp dịch vụ Internet tại Việt Nam

A. Viettelco.

B. FPT Telecom.

C. CMC Telecom.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 14: Máy tính kết nối với nhau để

A. Chia sẻ mạng.

B. Cả C và D đều đúng.

C. Chia sẻ các thiết bị.

D. Trao đổi dữ liệu.

Câu 15: Trường hợp nào không thích hợp để sử dụng mạng LAN

A. Tòa nhà.

B. Cơ quan.

C. Nhà riêng.

D. Quận/huyện.

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Số phát biểu đúng là

(1)  Báo điện tử, giúp mọi người có thể đọc tin tức hàng ngày là dịch vụ đám mây.

(2)  Trong một mạng IoT, các thiết bị thông minh có thể nối với nhau qua Internet hoặc các liên kết khác.

(3)  Gọi điện thoại qua Zalo, Messenger trên Facebook hay Viber là dịch vụ đám mây.

(4)  Mạng cục bộ kết nối trực tiếp trong mạng qua thiết bị kết nối như Hub, Switch, Wifi.

(5)  Internet là một kho tri thức khổng lồ thường xuyên cập nhật, có thể truy cập ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào.

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 2: Hơn 100 máy tính ở ba tầng liền nhau của một toàn nhà cao tầng, được nối với nhau bằng dây cáp mạng để chia sẻ dữ liệu và máy in. Theo em, các máy tính này dùng loại mạng nào

A. Mạng LAN.

B. Mạng WAN.

C. Mạng có dây.

D. Mạng không dây.

Câu 3: Số phát biểu không đúng là

(1)  Ứng dụng bán hàng qua mạng như Shopee, Sendo, Tiki,... là dịch vụ điện toán đám mây.

(2)  Để sử dụng dịch vụ đám mây, người dùng phải đăng kí thuê bao, thỏa thuận hạn mức sử dụng nếu phải trả phí và được cấp tài khoản truy cập.

(3)  Lưu trữ thông tin trên Internet thông qua Dropbox hay Google Drive là thuê phần mềm ứng dụng.

(4)  Các công ty chuyên làm website thuê phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu, phần mềm quản lí tin tức là thuê phần mềm dịch vụ.

(5)  Việc cho thuê hạ tầng được viết tắt là SaaS

A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Trường em có hai phòng máy thực hành cạnh nhau, các máy tính trong mỗi phòng kết nối với nhau qua một mạng LAN. Phát biểu nào dưới đây đúng

A. Nếu nối HUB, switch, wifi của của hai phòng qua một HUB hay switch khác thì mạng LAN của hai phòng nhập thành một mạng WAN.

B. Nếu mỗi mạng LAN đều kết nối ra Internet một cách độc lập và kết nối giữa hai mạng thông qua Internet thì ta có mạng VAN.

C. Máy tính hai phòng được kết nối với nhau bằng mạng có dây.

D. Nếu kết nối hai phòng lại với nhau luôn tạo ra một mạng LAN lớn hơn.

Câu 2: Camera an ninh trước đây thường hiển thị hình ảnh trực tiếp lên màn hình giám sát và ghi hình liên tục vào đĩa cứng máy tính để lúc cần có thể xem lại. Ngày nay các gia đình thường dùng IP camera có gắn thẻ nhớ và có kết nối với Internet.

 Chúng hoạt động như sau

·      Camera có bộ xử lí, luôn phân tích hình ảnh nhận được, chỉ khi nào thấy ảnh động mới ghi hình và lưu thành từng clip ngắn khoảng vài phút. Nếu thẻ đã đầy thì camera tự động xoá clip cũ nhất để lẫy chỗ cho clip mới.

·      (Những) Người sử dụng cài đặt trên điện thoại thông minh một app giám sát.

·      Trong chế độ trực tuyến (online), có thể đặt chế độ cảnh báo online, khi nào có ảnh động thì camera gửi cảnh báo về điện thoại di động. Khi thấy có cảnh báo, nếu muốn xem, người sử dụng chọn chế độ xem, video được gửi tới điện thoại.

·      Trong chế độ ngoại tuyến (offline), lúc mở app, người sử dụng sẽ thấy danh sách các clip theo trình tự thời gian, có thể mở để xem.

Phát biểu nào dưới đây không đúng

A. Hệ thống camera gia đình tương tác với các thiết bị giám sát như máy tinh, điện thoại di động qua mạng chính là một hệ thống loT.

B. Nhược điểm của IP camera là chi phí hệ thống cao; việc lắp đặt và cấu hình hệ thống phức tạp.

C. Thuật ngữ IP camera chỉ các camera giao tiếp trên nền tảng Internet.

D. IP camera là thiết bị thông minh, không chỉ ghi hình mà nó phân tích ảnh, nếu thấy ảnh thu được thay đổi nhiều, chứng tỏ cảnh động (có ý nghĩa) thì mới ghi lại dữ liệu, giúp giảm được khối lượng lưu trữ.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm tin học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay