Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 89: Ôn tập số thập phân
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 89: Ôn tập số thập phân. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
BÀI 89: ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN
(15 câu)
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Số thập phân được biểu diễn bởi hình dưới đây (phần tô màu). Đúng hay sai?
Trả lời:
Một hình vuông được chia thành 10 phần, trong đó 7 phần được tô màu nên khẳng định trên là đúng.
Câu 2: Hình dưới đây (phần tô màu) biểu diễn số thập phân . Đúng hay sai?
Trả lời:
Hình vuông được chia thành 100 ô vuông, trong đó 54 ô vuông được tô màu nên hình trên biểu diễn số thập phân 0,54. Vậy khẳng định trên là sai.
Câu 3: Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân.
Trả lời:
;
Câu 4: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
cm;
km;
kg;
giờ
Trả lời:
Câu 5: Viết các số đo sau dưới dạng phân số hoặc hỗn số thập phân.
2,55 dm; 0,4 m; 3,22 l; 8,356 phút
Trả lời:
Câu 6: Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và cho biết mỗi chữ số của các số đó thuộc hàng nào: 6,124; 87,45; 0,8
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Viết các số thập phân có:
a) 9 đơn vị, 12 phần trăm
b) 43 đơn vị, 8 phần mười
c) 15 đơn vị, 3 phần nghìn
Trả lời:
a) 9,12
b) 43,8
c) 15,003
Câu 2: Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn: 0,6500; 3,24000; 12,00500; 70,08000.
Trả lời:
0,6500 = 0,65
3,24000 = 3,24
12,00500 = 12,005
70,08000 = 70,08
Câu 3: Làm cho phần thập phân của các số sau có số chữ số bằng nhau: 7,12; 21; 145,653; 35,6.
Trả lời:
7,12 = 7,120
21 = 21,000
145,653 = 145,653
35,6 = 35,600
Câu 4: Điền dấu >, <, =.
a) 67,56 .?. 67,34
b) 32,67 .?. 54,85
c) 25 .?. 25,000
Trả lời:
a) Hai số 67,56 và 67,34 có phần nguyên bằng nhau. Có chữ số ở hàng phần mười của 67,56 là 5; chữ số ở hàng phần mười của 67,34 là 3 và 5 > 3 nên 67,56 > 67,34.
b) Hai số 32,67 và 54,85 có phần nguyên khác nhau. Có phần nguyên của 32,67 là 32 và phần nguyên của 54,85 là 54 và 32 < 54 nên 32,67 < 54,85.
c) Số 25 là dạng gọn hơn của số 25,000 nên 25 = 25,000.
Câu 5: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
32,07; 31,88; 33; 33,12; 33,56
Trả lời:
Câu 6: Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng có chữ số in đậm.
a) 72,34
b) 12,384
c) 23,782
Trả lời:
Câu 7:
a) Viết số thập phân 0,43 dưới dạng tỉ số phần trăm.
b) Viết tỉ số phần trăm 56,75% dưới dạng số thập phân.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (2 câu)
Câu 1: Quãng đường Minh chạy được (tính theo mét) là số thập phân lớn nhất có sáu chữ số mà khi làm trong số đó đến hàng phần trăm thì được 125,47 m. Tìm quãng đường Minh chạy được.
Trả lời:
Gọi quãng đường Minh chạy được là (m)
Do được làm tròn thành 125,47 nên
, mà
là số lớn nhất nên
.
Suy ra quãng đường Minh chạy được là 125,474 m.
Câu 2: Đọc bảng số liệu dưới đây rồi trả lời câu hỏi:
Sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021
Năm | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 |
Sản lượng dầu thô (triệu tấn) | 13,969 | 13,090 | 11,470 | 10,970 |
a) Sản lượng dầu thô của mỗi năm khoảng bao nhiêu triệu tấn? (Làm tròn số đến hàng phần mười)
b) Năm nào có sản lượng dầu thô lớn nhất? Năm nào có sản lượng dầu thô nhỏ nhất?
Trả lời:
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 89: Ôn tập số thập phân