Bài tập file word toán 8 kết nối bài Luyện tập chung (1)
Bộ câu hỏi tự luận toán 8 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài Luyện tập chung (1). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 8 Kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án toán 8 kết nối tri thức
LUYỆN TẬP CHUNG (1)
(15 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Kết quả rút gọn phân thức 14xy5(2x-3y)21x2y(2x-3y)2
Giải:
14xy5(2x-3y)21x2y(2x-3y)2 =2y43x(2x-3y)
Câu 2: Tìm mẫu thức chung của hai phân thức 2515x2y và 1421xy5 ?
Giải:
Ta có 2515x2y=53x2y; 1421xy5=23xy5
Mẫu thức chung của hai phân thức 2515x2y và 1421xy5 là 3x2y5
Câu 3: Rút gọn phân thức , ta được kết quả nào ?
Giải:
Câu 4: Mẫu thức chung của các phân thức là bao nhiêu?
Giải:
Ta có
Mẫu thức chung của các phân thức trên là
Câu 5: Rút gọn phân thức
Giải:
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Cho biểu thức
- a) Với điều kiện nào của x thì giá trị của biểu thức A được xác định?
- b) Rút gọn biểu thức A.
Giải:
- a) Điều kiện để giá trị phân thức A xác định là
- b)
Câu 2: Biểu thức thích hợp phải điền vào chỗ trống x2+ 8x + 15x2- 9 = …………..x - 3 để được một đẳng thức đúng là?
Giải:
Ta có x2+ 8x + 15x2- 9 = (x + 5)(x + 3)(x - 3)(x + 3)=x + 5x - 3
Vậy biểu thức cần điền vào chỗ chấm là x + 5
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức tại x = -1
Giải:
Ta có
Thay x = -1 vào biểu thức trên ta có
Câu 4: Tìm điều kiện xác định của biểu thức x+1x-3- x-1x+3. x2- 6x+98x ?
Giải:
TXĐ
Câu 5: Tìm biểu thức A thoả mãn
Giải:
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Cho phân thức với
Chứng tỏ rằng giá trị phân thức luôn luôn không âm khi nó được xác định.
Giải:
Vậy giá trị phân thức luôn luôn không âm khi nó được xác định.
Câu 2: Cho phân thức A =
- a) Tìm điều kiện của x để A được xác định.
- b) Rút gọn A.
- c) Tìm giá trị của x khi A bằng 2 .
Giải:
- a) Phân thức A được xác định khi x2 - 1 0
x 1
- b) A = =
=
- c) A = 2 = 2 x + 1 = 2(x – 1)
x = 3 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy, khi x = 3 thì giá trị của A bằng 2.
Câu 3: Cho biểu thức x2+ 4x + 4x3+ 2x2-4x-8 (x 2)
- a) Rút gọn biểu thức.
- b) Tìm x Z để A là số nguyên.
Giải:
- a) Rút gọn biểu thức
x2+ 4x + 4x3+ 2x2-4x-8 = (x+2)2(x3+ 2x2)-(4x+8) = (x+2)2x2x+2-4(x+2) = (x+2)2(x2-4)(x+2) = (x+2)2(x-2)(x+2)2 = 1x-2
- b) Tìm x Z để A là số nguyên.
Để A là số nguyên thì 1x-2 Z ⟹ x-2 Ư(1) ⟹ x-2 {1}
Ta có: x – 2 = 1 ⟹ x = 3 (TĐK)
x – 2 = -1 ⟹ x = 1 (TĐK)
Vậy A là số nguyên khi x {1; 3}
4. VẬN DỤNG CAO (2câu)
Câu 1: Tìm x để biểu thức sau có giá trị lớn nhất, tìm giá trị lớn nhất đó
A=
Giải:
Biến đổi =
Do mẫu số nhỏ nhất bằng 2016 nên A lớn nhất bằng khi x = 2015
Câu 2: Cho
- a) Tìm điều kiện xác định của A
- b) Rút gọn A
- c) Tìm giá trị nhỏ nhất của A
Giải:
- a) Để A xác định thì
- b)
- c)
Do nên
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là khi