Bài tập file word Toán 8 kết nối Ôn tập Chương 4: Định lí Thalès (P1)
Bộ câu hỏi tự luận Toán 8 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chương 4: Định lí Thalès (P1). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 8 kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án toán 8 kết nối tri thức
ÔN TẬP CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALES (PHẦN 1)
Bài 1: Hãy chỉ ra các cặp đường thẳng song song với nhau trong mỗi hình dưới đây.
Trả lời:
- a) Ta có: và , suy ra
Theo định lí Thales đảo trong tam giác ABC, ta có: MN // BC
- b) Ta có: và , suy ra
Theo định lí Thales đảo trong tam giác ABC, ta có: A'B' // AB
mà hai góc ở vị trí so le trong suy ra A''B'' // AB'
Bài 2: Tính độ dài x trong Hình 7
Trả lời:
- a) Trong tam giác ABC , ta có AD là đường phân giác góc A, suy ra nên
Suy ra
- b) Trong tam giác EFG , ta có EH là đường phân giác góc E, suy ra nên
Suy ra 12x=18(20−x) ⇒
- c) Trong tam giác PQR , ta có RS là đường phân giác góc R, suy ra nên
Suy ra
Bài 3: Cho MN là đường trung bình của mỗi tam giác ABC trong Hình 9. Hãy tìm giá trị x trong mỗi hình
Trả lời:
- a) Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình ta có: BC = 2 MN suy ra x = 12
- b) Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình ta có: BC = 2MN suy ra 2x + 3 = 14 suy ra x =
- c) Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình ta có:
BC = 2MN suy ra 58=2(5x−1)⇒58=10x−2⇒x=6
Bài 4: Quan sát Hình 22, chứng minh rằng MN // BC
Trả lời:
Ta có: ;
Suy ra
Theo định lí Thales đảo, ta có: MN // BC
Bài 5: Tam giác ABC có AB = 15 cm, AC = 20 cm, BC = 25 cm. Đường phân giác của góc BAC cắt BC tại D. Qua D vẽ DE // AB (E∈AC)
- a) Tính độ dài các đoạn thẳng DB, DC và DE
- b) Chứng minh ABC là tam giác vuông. Tính diện tích tam giác ABC
- c) Tính diện tích các tam giác ADB, ADE và DCE
Trả lời:
- a) Trong tam giác ABC, ta có: AD là đường phân giác góc BAC
Suy ra: (tính chất đường phân giác)
Mà AB = 15 (cm); AC = 20 (cm)
Nên
Suy ra: =1515+20 (tính chất tỉ lệ thức)
Suy ra:
Nên:
Do đó, (cm)
Xét tam giác ABC có: DE // AB, theo hệ quả định lí Thales ta có:
suy ra , vậy cm
- b) Xét tam giác ABC ta có: AB = 15 cm, AC = 20 cm, BC = 25 cm,
nên
suy ra tam giác ABC vuông tại A
(cm2)
- c) Kẻ AH⊥BC ta có:
Suy ra (cm2)
Suy ra (cm2)
(cm2)
Bài 6: Trong Hình 8, cho biết JK = 10 cm, DE = 6.5 cm, EL = 3.7 cm. Tính DJ, EF, DF, KL
Trả lời:
D là trung điểm của JK suy ra
E là trung điểm của JL suy ra JL = 2EL = 2 . 3,7 = 7,4 (cm)
Trong tam giác JKL có D, E lần lượt là trung điểm của JK và JL suy ra DE là đường trung bình của tam giác JKL suy ra KL = 2DE = 2 . 6,5 = 13 (cm)
Tương tự, ta có: EF là đường trung bình của tam giác JKL
suy ra (cm)
DF là đường trung bình tam giác JKL
Suy ra DF = cm.
Bài 7: Để đo chiều cao AC của một cột cờ, người ta cắm một cái cọc ED có chiều cao 2m vuông góc với mặt đất. Đặt vị trí quan sát tại B, biết khoảng cách BE là 1,5m và khoảng cách AB là 9m.
Tính chiều cao AC của cột cờ.
Trả lời:
Xét ∆ ABC có
AC // ED ( AC ⊥ AB , ED ⊥ AB)
(hệ quả của định lí Ta – lét)
⇒ AC = 12 (m)
Vậy chiều cao AC của cột cờ là 12m.
Bài 8: Cho hình thang ABCD (AB //CD) có E và F lần lượt là trung điểm hai cạnh bên AD và BC. Gọi K là giao điểm của AF và DC (Hình 12).
- a) Tam giác FBA và tam giác FCK có bằng nhau không? Vì sao?
- b) Chứng minh EF // CD // AB
- c) Chứng minh
Trả lời:
- a) Xét tam giác FBA và FCK ta có:
(hai góc đối đỉnh)
FB = FC (gt)
(AB // CD, hai góc so le trong)
Suy ra
- b) suy ra FA = FK
Xét tam giác ADK có: EA = ED, FA = FK, suy ra EF là đường trung bình tam giác ABC nên EF // DK
Mà AB // CD suy ra EF//CD//AB
- c) EF là đường trung bình tam giác ADK suy ra
Mà CK = BA (do ) nên
Bài 9: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm, AC = 4 cm. Đường phân giác của góc A cắt BC tại D.
- a) Tính BC, DB, DC
- b) Vẽ đường cao AH. Tính AH, HD và AD
Trả lời:
- a) Tam giác ABC vuông tại A, áp dụng định lí Pythagore ta có:
suy ra BC = 5 cm
AD là tia phân giác góc A nên suy ra
⇒
⇒ (cm),
do đó (cm)
- b) Ta có:
⇒ (cm)
Tam giác ABH vuông tại H nên:
Ta có: (cm)
Tam giác ADH vuông tại H nên:
(cm)
Bài 10: Quan sát Hình 24, chỉ ra các cặp đường thẳng song song và chứng minh điều ấy.
Trả lời:
- a) Ta có: , theo định lí Thales đảo ta có: IJ//NP
Tương tự, ta có: suy ra JK // MN; suy ra IK //MP
- b) Ta có: ;
nên
theo định lí Thales đảo ta có: MN // BC
Tương tự, ta có: suy ra NP // AB
Bài 11: Cho tam giác ABC nhọn. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Kẻ đường cao AH. Chứng minh rằng tứ giác MNPH là hình thang cân.
Trả lời:
Xét tam giác ABC ta có:
M là trung điểm của AB (gt) ;
N là trung điểm của AC (gt) ;
⇒ MN là đường trung bình của tam giác ABC ⇒MN//BC
⇒ Tứ giác MNPH là hình thang.
Xét tam giác ABC ta có
M là trung điểm của AB (gt) ;
P là trung điểm của BC
⇒MP là đường trung bình của tam giác ABC ⇒
ΔACH vuông tại H có HN là trung tuyến (N là trung điểm của AC)⇒NH=12AC. Mà MP=12AC(cmt)
⇒NH=MP
Hình thang MNPH (MN//PH) có MP=NH nên là hình thang cân.
Bài 12: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Đường phân giác của góc AMB cắt AB tại D và đường phân giác của góc AMC cắt AC tại E (Hình 8). Chứng minh DE // BC
Trả lời:
Xét tam giác ABM có MD là đường phân giác góc AMB suy ra
Xét tam giác ACM có ME là đường phân giác góc AMC suy ra
Mà MB = MC, do đó: , theo định lí Thales đảo ta có: DE // BC
Bài 13: Giữa hai điểm B và C có một hồ nước (xem hình bên). Biết DE = 45 m. Làm thế nào để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C
Trả lời:
Theo kiến thức bài trước:
Xét tam giác ABC ta có: , theo định lí Thales đảo ta có: DE // BC
Suy ra , vậy BC = 2DE = 90 (m)
Sau khi học xong bài này:
Ta có: D, E là trung điểm của AB và AC nên DE là đường trung bình của tam giác ABC suy ra vậy BC = 2DE = 90 (m)
Bài 14: Với số liệu được ghi trên HÌnh 21. Hãy tính khoảng cách CD từ con tàu đến trạm quan tắc đặt tại điểm C
Trả lời:
Ta có:
mà hai góc ở vị trí đồng vị nên CD // BE
Theo hệ quả định lí Thales ta có:
suy ra vậy CD = 360
Khoảng cách từ con tàu đến trạm quan trắc là 360m
Bài 15: Cho tam giác ABC có ba đường phân giác AD, BE, CF. Chứng minh
Trả lời:
AD là đường phân giác
BE là đường phân giác
CF là đường phân giác
Bài 16: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Chứng minh:
- a) EFGH là hình thoi. b) AC, BD, EG, FH đồng quy.
Trả lời:
- a) có là đường trung bình nên và .
có là đường trung bình nên và .
Suy ra và . Do đó là hình bình hành.
Hơn nữa, có là đường trung bình nên .
Mà (hình chữ nhật ) nên , suy ra là hình thoi.
- b) Vì là hình chữ nhật nên và .
Do đó tứ giác là hình bình hành.
Mà là trung điểm của đường chéo (trong hình chữ nhật ).
Nên cũng là trung điểm của đường chéo .
Hoàn toàn tương tự, ta cũng chứng minh được là hình bình hành.
Và suy ra cũng là trung điểm của đường chéo .
Vậy , , , đồng quy tại .
Bài 17: Quan sát Hình 25 và chứng minh x=aha′−a
Trả lời:
Xét tam giác ABC có BC⊥AB′,B′C′⊥AB′ suy ra BC// B'C', theo hệ quả định lí Thales ta có:
suy ra
⇒a′x=a(x+h)⇒a′x−ax=ah⇒x(a′−a)=ah⇒
Bài 18: Cho hình thang cân có hai đường chéo và cắt nhau tại . Gọi lần lượt là trung điểm của và . Biết rằng , đáy lớn cm.
- a) Tính độ dài đoạn thẳng .
- b) Chứng minh .
Trả lời:
- a) Vì nên .
Suy ra nên .
Vậy .
- b) Vì nên
suy ra .
Vậy .
Bài 19: Cho tam giác ABC có cm, cm, cm. Đường phân giác góc A cắt BC tại D.
- a) Tính độ dài các đoạn thẳng BD, DC.
- b) Tính tỉ số diện tích hai tam giác ABD và ACD.
Trả lời:
- a) Áp dụng tính chất đường phân giác trong góc A. Ta có
(1)
Mặt khác . (2)
Từ và ta có tính được cm và cm.
- b) Gọi AH là đường cao kẻ từ A của và là diện tích . Ta có
;
và .
Suy ra
và .
Do đó .
Bài 20: Cho tam giác ABC có I là giao điểm của ba đường phân giác. Đường thẳng qua I cắt các đường thẳng BC, CA, AB lần lượt tại D, E, F sao cho D E nằm cùng phía đối với điểm I . Chứng minh rằng:
Trả lời:
Áp dụng tính chất đường phân giác trong và ngoài của tam giác, ta có:
Ta có:
Ta có:
Từ (1) và (2) cộng vế với vế, suy ra: