Câu hỏi tự luận Địa lí 10 kết nối tri thức Bài 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồp. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 10 kết nối tri thức.

Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức

 

BÀI 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ

(13 câu)

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Em hãy kể tên một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ?

Trả lời:

Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: phương pháp kí hiệu; phương pháp chấm điểm; phương pháp khoanh vùng; phương pháp bản đồ biểu đồ;…

Câu 2: Quan sát bản đồ dưới đây và trình bày nội dung phương pháp kí hiệu?

Trả lời:

- Đối tượng: Phân bố ở những địa điểm cụ thể (đỉnh núi, mỏ khoáng sản,…) hoặc những đối tượng tập trung trên diện tích nhỏ không thể biểu hiện trên bản đồ theo tỉ lệ (nhà máy, trường học,…)

- Hình thức: Sử dụng các dạng kí hiệu khác nhau đặt vào vị trí chính xác đối tượng đó phân bố trên bản đồ.

- Khả năng thể hiện: Chất lượng, số lượng, cấu trúc, sự phát triển và phân bố của đối tượng thông qua hình dạng, màu sắc, kích thước,… của kí hiệu.

Câu 3: Quan sát bản đồ dưới đây và trình bày nội dung phương pháp đường chuyển động?

Trả lời:

- Đối tượng: Sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội trên bản đồ.

- Hình thức: Sử dụng các mũi tên.

- Khả năng thể hiện: Thông qua màu sắc, độ rộng và hướng của mũi tên.

 

 

 

 

Câu 4: Quan sát bản đồ dưới đây và trình bày nội dung phương pháp bản đồ - biểu đồ?

Trả lời:

- Đối tượng: Giá trị tổng cộng của đối tượng địa lí theo từng lãnh thổ.

- Hình thức: Sử dụng các loại biểu đồ khác nhau (biểu đồ cột, biểu đồ tròn,…)

- Khả năng phân bố: Các đặc điểm về số lượng, chất lượng của các đối tượng và thường dùng để thể hiện trên bản đồ kinh tế - xã hội.

Câu 5: Quan sát bản đồ dưới đây và trình bày nội dung phương pháp chấm điểm?

Trả lời:

- Đối tượng: Thể hiện các đối tượng phân tán nhỏ lẻ trên lãnh thổ.

- Hình thức: Sử dụng các điểm chấm với kích thước khác nhau.

- Khả năng phân bố: Thể hiện số lượng của đối tượng.

Câu 6: Quan sát hình dưới đây và trình bày nội dung phương pháp khoanh vùng?

Trả lời:

- Đối tượng: Thể hiện những đối tượng phân bố theo vùng nhưng không đều khắp trên lãnh thổ mà chỉ có ở từng vùng nhất định.

- Hình thức: Sử dụng các đường nét liền, đường nét đứt, màu sắc, kí hiệu để khoanh vùng trên bản đồ hoặc viết tên đối tượng vào vùng đó.

- Khả năng phân bố: Sự phân bố của đối tượng.

2. THÔNG HIỂU (2 câu)

Câu 1: So sánh điểm khác nhau giữa các phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí trên bản đồ?

Trả lời:

Điểm khác nhau giữa các phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí trên bản đồ:

 

Kí hiệu

Đường chuyển động

Bản đồ - biểu đồ

Chấm điểm

Khoanh vùng

Biểu hiện

Thường dùng để biểu hiện các đối tượng phân bố theo điểm cụ thể như: các điểm dân cư, các trung tâm công nghiệp, các mỏ khoáng sản,...

Biểu hiện được hướng di chuyển, khối lượng, tốc độ di chuyển của các đối tượng địa lí

Biểu hiện đặc điểm, số lượng hoặc cơ cấu,... Của một hiện tượng địa lí.

Biểu hiện các đối tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ (phân điểm dân cư, phân bố cây trồng, phân bỏg súc,..)

Biểu hiện các đối tượng không phân bố trên khắp lãnh thổ mà chỉ phát triển ở những khu nhất đặ vực

Thể hiện

Nêu được tên và vị trí của đối tượng; quy mô (sản lượng, năng suất) và chất lượng của đối tượng.

Thể hiện các di chuyển của những hiện tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội trên bản đồ (ví dụ: hướng gió, dòng biển, luồng di dân,...).

Giá trị tổng cộng của đối tượng địa lí theo từng lãnh thổ

Mỗi điểm chấm có một giá trị (số lượng hoặc khối lượng) nào đó

+ Thể hiện sự phổ biến của một loại đối tượng riêng lẻ, dường như tách ra với các lại đối tượng khi

+ Phương pháp này giúp phân biệt được vùng này với vùng khác.

Kí hiệu

Có ba dạng chính: Kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình.

Các mũi tên với màu sắc, kích thước khác nhau

Sử dụng các loại biểu đồ khác nhau

Các chấm điểm có kích thước khác nhau

Sử dụng các đường nét liền, đường nét đứt, màu sắc, kí hiệu hoặc viết tên vào vùng đó

Câu 2: Phương pháp nào được sử dụng để biểu hiện các đối tượng sau trên bản đồ?

Bản đồ

Phương pháp

Mỏ khoáng sản

Sự di dân từ nông thôn ra thành thị

Phân bố dân cư

Số học sinh các địa phương

Các trung tâm công nghiệp

Trả lời:

Bản đồ

Phương pháp

Mỏ khoáng sản

Kí hiệu

Sự di dân từ nông thôn ra thành thị

Đường chuyển động

Phân bố dân cư

Chấm điểm

Số học sinh các địa phương

Bản đồ - biểu đồ

Các trung tâm công nghiệp

Kí hiệu

 

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Phân tích sự phân bố một số nhà máy điện ở Việt Nam?

Trả lời:

  • Những hình sao có màu đỏ kí hiệu cho nhà máy nhiệt điện; màu xanh kí hiệu cho nhà máy thủy điện. Những hình sao lớn có công suất trên 1000 MW; những hình sao nhỏ có công suất dưới 1000 MW.
  • Các nhà máy nhiệt điện tập trung chủ yếu ở khu vực tỉnh Quảng Ninh, khu vực ven biển miền nam với vị trí gần các bể dầu mỏ khí đốt nước ta.
  • Các nhà máy thủy điện tập trung chủ yếu ở khu vực Trung du và miền núi phía Bắc, khu vực Tây Nguyên với địa hình dốc, núi cao và gần các con sông lớn.
  • Hệ thống trạm được kí hiệu bằng những chấm tròn. Chấm tròn màu đỏ có kích thước lớn hơn là những trạm có 500 KV; chấm tròn màu xanh với kích thước nhỏ hơn là những trạm có 200 KV.
  • Đường dây tải điện có màu đỏ, màu xanh tương ứng với các trạm tải điện. Hệ thống trạm và đường dây điện phân bố rộng khắp cả nước, đảm bảo cung cấp điện cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt của người dân.

Câu 2: Phân tích bản đồ hoạt động của gió và bão ở Việt Nam?

Trả lời:

  • Sự di chuyển của hướng gió và bão được thể hiện bằng các mũi tên, được phân biệt với nhau bằng màu sắc và độ rộng của mũi tên.
  • Gió mùa hạ được kí hiệu bằng mũi tên màu đỏ có kích thước to, để chỉ gió mùa mùa hạ. Gió mùa hạ có có 2 luồng gió cùng hướng tây nam thổi vào Việt Nam.
  • Gió mùa đông được kí hiệu bằng mũi tên màu xanh có kích thước to, chỉ gió mùa mùa đông nước ta, gió mùa đông thổi vào nước ta theo hướng đông bắc, ảnh hưởng trực tiếp đến lãnh thổ phía Bắc nước ta.
  • Gió Tây khô nóng được kí hiệu bằng mũi tên màu đỏ, có kích thước nhỏ hơn, di chuyển vào nước ta theo hướng tây nam - đông bắc qua lãnh thổ Cam pu chia và Lào. Khi qua dãy Trường Sơn, gió tăng tốc vượt qua và tràn xuống vùng Bắc Trung Bộ và Trung Bộ nước ta.
  • Bão di chuyển theo các hướng đông, đông bắc, đông nam.
  • Hướng bão được kí hiệu bằng mũi tên màu trắng với kích thước khác nhau chỉ tần suất khác nhau của bão.
  • Bão có tần suất từ 0,3 đến 1 cơn bão/ tháng vào tháng 6, 7, ảnh hưởng ở khu vực miền bắc và tháng 11, 12 ở khu vực miền Nam nước ta. Tần suất 1 - 1,3 cơn bão/ tháng rơi vào tháng 8 và tháng 10. Tháng 9 là tháng có tần suất bão từ 1.3 - 1.7 cơn bão/tháng, ảnh hưởng trực tiếp vào miền Trung nước ta.
  • Miền Trung là khu vực chịu ảnh hưởng của bão nhiều nhất cả nước.

 

Câu 3: Phân tích bản đồ diện tích và sản lượng lúa cả năm của các tỉnh, thành phố Việt Nam, năm 2020?

Trả lời:

  • Diện tích và sản lượng lúa được kí hiệu bởi biểu đồ cột với cột màu xanh là kí hiệu của diện tích lúa và cột màu đỏ kí hiệu cho sản lượng lúa.
  • Đối với diện tích trồng lúa, 1mm trên bản đồ tương ứng với 50000 ha; đối với sản lượng lúa, 1mm tương ứng với 100000 tấn.
  • Diện tích và sản lượng lúa cao ở 2 đồng bằng Sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng. Đây là 2 vựa lúa lớn nhất cả nước. Ngoài ra còn cao ở một vài tỉnh Bắc Trung Bộ và  ven duyên hải Nam Trung Bộ.
  • Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ  là vùng có sản lượng lúa thấp nhất. 

 

Câu 4: Phân tích bản đồ phân bố dân cư châu Á?

Trả lời:

  • Những đô thị tập trung đông dân cư được thể hiện bằng những chấm tròn màu đỏ với những kích thước khác nhau.
  • Chấm tròn to nhất thể hiện cho đô thị từ 20 triệu người trở lên.
  • Chấm tròn to thứ 2 thể hiện cho đô thị từ 10 đến dưới 20 triệu người, tập trung nhiều nhất ở ven biển Đông Á, một ít ở Nam Á, Tây Nam Á.
  • Chấm tròn to thứ 3 thể hiện cho đô thị từ 5 đến dưới 10 triệu người.
  • Chấm tròn bé nhất mỗi chấm tương ứng với 500000 nghìn người, phân bố rải rác. Người dân tập trung sinh sống ở khu vực các đồng bằng ven biển. 

4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1: Sưu tầm, tìm hiểu các đối tượng và phương pháp được sử dụng trong một số bản đồ về địa phương em.

Trả lời:

Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội

Đối tượng

Phương pháp

Quận, huyện

Nền chất lượng

Sân bay nội bài

Kí hiệu

Đường giao thông

Kí hiệu theo đường

 

=> Giáo án địa lí 10 kết nối bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay