Câu hỏi tự luận Địa lí 10 kết nối tri thức Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 10 kết nối tri thức.

BÀI 4: SỰ HÌNH THÀNH TRÁI ĐẤT, VỎ TRÁI ĐẤT VÀ VẬT LIỆU CẤU TẠO VỎ TRÁI ĐẤT

(19 câu)

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Trái Đất hình thành từ bao giờ?

Trả lời:

Trái Đất hình thành cách đây khoảng 4,5 tỉ năm.

 

Câu 2: Nêu nguồn gốc hình thành Trái Đất?

Trả lời:

Nguồn gốc hình thành Trái Đất:

- Các giả thuyết đều cho rằng Trái Đất được hình thành cùng với Hệ Mặt Trời. - Ban đầu Hệ Mặt Trời là một đám mây bụi và khi lớn gồm hyđrô, hêli và các nguyên tố hoá học nặng hơn, quay tròn gọi là tinh vân Mặt Trời.

- Trong khi quay. lực hấp dẫn và quán tính làm đám mây trở nên phẳng như hình dạng một cái đĩa, vuông góc với trục quay của nó. Đồng thời khối bụi lớn nhất tập trung vào trung tâm, nóng lên và cô đặc lại tạo thành Mặt Trời: phần còn lại xung quanh tạo thành các vành xoắn ốc. Các vành xoắn ốc dần dần kết tụ lại dưới tác dụng của trọng lực và trở thành các hành tinh, trong đó có Trái Đất.

- Vỏ Trái Đất nằm ở ngoài cùng của Trái Đất, gồm vỏ lục. Vỏ có độ dày từ 5 đến 70 km, rắn chắc

 

Câu 3: Nêu đặc điểm của vỏ Trái Đất?

Trả lời:

Vỏ Trái Đất là lớp vật chất cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 0km (ở lục địa). Căn cứ vào sự khác nhau về thành phân câu tạo và độ dày, vỏ Trái Đât được chia thành hai kiểu chính: vỏ lục địa và vỏ đại dương.

 

Câu 4: Khoáng vật là gì?

Trả lời:

Khoáng vật là những đơn chất hoặc hợp chất hoá học tự nhiên, xuất hiện do kết quả hoạt động của những quá trình lí - hoá khác nhau xảy ra trong vỏ Trái Đất hoặc trên bề mặt Trái Đất. Ví dụ: vàng, kim cương (đơn chất); canxit, thạch anh, mica,... (hợp chất).

 

Câu 5: Đá là gì?

Trả lời:

Đá là tập hợp có quy luật của một hay nhiều loại khoáng vật, chiếm phần chủ yếu trong cấu tạo của vỏ Trái Đất.

 

Câu 6: Nêu những loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất?

Trả lời:

Những loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất là đá macma, đá trầm tích và đá biến chất  trong đó, khoảng 95% là đá macma và đá biến chất, còn lại là đá trầm tích.

 

Câu 7: Quan sát hình dưới đây và mô tả sơ đồ cấu tạo vỏ Trái Đất?

Trả lời:

Sơ đồ cấu tạo vỏ Trái Đất:

Trên cùng là tầng trầm tích do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành; tầng này không liên tục và có độ dày không đều. Tầng granit gồm các loại đá nhẹ (như đá granit và các loại đá có tính chất tương tự như đá granit) tạo nên; lớp vỏ lục địa được cấu tạo chủ yếu bằng granit. Tầng badan gồm các loại đá nặng hơn (như đá badan và các loại đá có tinh chất tương tự như đá badan) tạo nên; lớp vỏ đại dương câu tạo chủ yếu bằng badan.

 

Câu 8: Đá macma được hình thành như thế nào?

Trả lời: 

Đá macma được hình thành từ khối macma nóng chảy ở dưới sâu nguội và rắn đi khi trào lên mặt đất. Đây là loại đá rất cứng.

 

Câu 9: Đá trầm tích được hình thành như thế nào?

Trả lời:

Đá trầm tích (đá sét, đá vôi...) được hình thành ở những miền đất trũng do sự lắng tụ và nén chặt của các vật liệu phân huỷ từ các loại đá khác nhau. Đá này có chứa hoá thạch và có nhiều vật liệu vụn nhỏ như sét, cát, sỏi, vật.

 

Câu 10: Đá biến chất được hình thành như thế nào?

Trả lời:

Đá biến chất (đá gơnai, đá hoa,...) được hình thành từ các loại đá macma và trầm tích bị thay đổi tính chất trong điều kiện chịu tác động của nhiệt độ cao và sức nén lớn.

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Trình bày sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương?

Trả lời:

 

Vỏ lục địa

Vỏ đại dương

Phân bố

Phân bố ở lục địa và một phần dưới mực nước biển.

Phân bố ở các nền đại dương, dướ tầng nước biển.

Bề dày trung bình

35 – 40km

5 – 10km

Cấu tạo

Gồm ba lớp đá: đá trầm tích, granit và badan.

Không có lớp đá granit

 

 Câu 2: Trình bày sự khác nhau giữa đá và khoáng vật?

Trả lời:

- Khoáng vật: Là những đơn chất hoặc hợp chất hoá học tự nhiên, xuất hiện do kết quả hoạt động của những quá trình lí - hoá khác nhau xảy ra trong vỏ Trái Đất hoặc trên bề mặt Trái Đất. Ví dụ: vàng, kim cương (đơn chất); canxit, thạch anh, mica,... (hợp chất).

- Đá: Là tập hợp có quy luật của một hay nhiều loại khoáng vật, chiếm phần chủ yếu trong cấu tạo của vỏ Trái Đất.

 

Câu 3: Phân biệt ba loại đá macma, trầm tích, biến chất?

Trả lời:

 

Đá macma

(granit, badan,...)

Đá trầm tích

(đá sét, đá vôi...)

Đá biến chất

(đá gơnai, đá hoa,...)

Đặc điểm

Có các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau

Có các lớp vật liệu dày, mỏng màu sắc khác nhau, năm song song, xen kẽ với nhau.

Có các tinh thể khác nhau.

Nguồn gốc hình thành

Được hình thành từ khối macma nóng chảy ở dưới sâu nguội và rắn đi khi trào lên mặt đất. Đây là loại đá rất cứng.

Được hình thành ở những miền đất trũng do sự lắng tụ và nén chặt của các vật liệu phân huỷ từ các loại đá khác nhau.

Đá này có chứa hoá thạch và có nhiều vật liệu vụn nhỏ như sét, cát, sỏi, vật, cuội,... và xác sinh

Được hình thành từ các loại đá macma và trầm tích bị thay đổi tính chất trong điều kiện chịu tác động của nhiệt độ cao và sức nén lớn.

 

 

Câu 4: Theo nguồn gốc, các loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm mấy nhóm?

Trả lời:

Theo nguồn gốc, các loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm Đá macma (granit, badan,...); Đá trầm tích (đá sét, đá vôi...); Đá biến chất (đá gơnai, đá hoa,...)

 

3. VẬN DỤNG (2 câu)

Câu 1: Tại sao đá macma thường được dùng để rải trên nền đường sắt?

Trả lời:

Đá macma thường được dùng để rải trên nền đường sắt vì đá macma có độ cứng lớn, chịu được tải trọng lớn nên thường được dùng để rải trên nền đường sắt, trên đó đặt các thanh tà vẹt và thanh ray cho tàu chạy.

 

Câu 2: Giải thích tại sao than đá ở nước ta được hình thành ở miền trũng, đá macma thường hình thành ở các khối núi?

Trả lời:

Than đá ở nước ta được hình thành ở miền trũng, đá macma thường hình thành ở các khối núi vì:

- Than đá là loại đá trầm tích được hình thành ở miền trũng (ví dụ: Vùng than Quảng Ninh, Phấn Mễ, Nông Sơn,...).

- Đá macma được hình thành từ khối macma nóng chảy ở dưới sâu nguội và rắn đi khi trào lên mặt đất, thưởng hình thành cùng các khối núi (ví dụ: Tam Đảo, Hoàng Liên Sơn, Bạch Mã...).

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Đá vôi ở Việt Nam có nguồn gốc hình thành như thế nào và phân bố ở những vùng nào?

Trả lời:

Nguồn gốc hình thành đá vôi ở Việt Nam:

+ Đá vôi chủ yếu hình thành trong môi trường biển nông và ấm, do kết tủa dần từ nước biển chứa nhiều CaCO3 hoặc do tích tụ dần từ vỏ, xương, xác nhiều loài sinh vật biển.

+ Ban đầu, đá vôi hầu như nằm dưới đáy biển. Sau đó, do những vận động địa chất mà các lớp đá vôi được nâng lên, ép nén, uốn lượn.

- Đá vôi ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở phía Bắc như ở Hòa Bình, Cao Bằng, Hà Giang,….

 

Câu 2: Phân tích mối liên hệ giữa sự chuyển dịch các mảng kiến tạo của thạch quyển với sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ trên Trái Đất? Giải thích tại sao?

Trả lời:

- Sự phân bố của các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ thường trùng với nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo.

- Trong khi di chuyển, các mảng kiến tạo có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau:

+ Khi hai mảng kiến tạo xô vào nhau, đá sẽ bị nén ép, dồn lại và nhô lên, hình thành các dãy núi cao, sinh ra động đất, núi lửa,...

+ Khi hai mảng kiến tạo tách rời nhau, ở các vết nứt tách dãn, macma sẽ trào lên, tạo ra các dãy ngầm, kèm theo hiện tượng động đất, núi lửa, tạo núi,...

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay