Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức Phần 1: Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử việt nam (trước năm 1858)
Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Phần 1: Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử việt nam (trước năm 1858). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức
ÔN TẬP PHẦN 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Câu 1: Em hãy kể tên những tiêu chí để đánh giá chỉ số phát triển con người.
Trả lời:
Những tiêu chí để đánh giá chỉ số phát triển con người là: sức khỏe, tri thức, thu nhập.
Câu 2: Quan sát Hình 1.1. Bản đồ HDI, GNI/người và cơ cấu GDP của một số nước trên thế giới năm 2020 và kể tên các quốc gia có chỉ số HDI dưới 0.55 trên thế giới.
Trả lời:
Các quốc gia có chỉ số HDI dưới 0.55 trên thế giới là: Xu-đăng, CHDC Công-gô, Tan-da-ni-a, Ê-ti-ô-pi-a,…
Câu 3: Các nước trên thế giới được phân chia mấy nhóm và dựa trên những chỉ tiêu nào? Hãy nêu khái niệm về những chỉ tiêu đó.
Trả lời:
* Các nước trên thế giới được phân chia thành hai nhóm: gồm các nước phát triển và các nước đang phát triển dựa trên ba chỉ tiêu:
- Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người) - Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)
- Cơ cấu kinh tế. - Cơ cấu kinh tế.
- Chỉ số phát triển con người (HDI). - Chỉ số phát triển con người (HDI).
* Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người):
- Được tính bằng tổng thu nhập quốc gia/số dân của một nước. - Được tính bằng tổng thu nhập quốc gia/số dân của một nước.
- Dựa vào chỉ tiêu này, Ngân hàng Thế giới phân chia các nước thành: - Dựa vào chỉ tiêu này, Ngân hàng Thế giới phân chia các nước thành:
+ Nước có thu nhập cao. + Nước có thu nhập cao.
+ Nước có thu nhập trung bình cao. + Nước có thu nhập trung bình cao.
+ Nước có thu nhập trung bình thấp. + Nước có thu nhập trung bình thấp.
+ Nước có thu nhập thấp. + Nước có thu nhập thấp.
* Cơ cấu kinh tế:
- Là tập hợp các ngành, lĩnh vực và bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định với nhau trong đó quan trọng nhất là cơ cấu ngành kinh tế. - Là tập hợp các ngành, lĩnh vực và bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định với nhau trong đó quan trọng nhất là cơ cấu ngành kinh tế.
- Cơ cấu ngành kinh tế: là chỉ tiêu phản ánh mức độ đóng góp của các ngành kinh tế vào GDP của một nước. - Cơ cấu ngành kinh tế: là chỉ tiêu phản ánh mức độ đóng góp của các ngành kinh tế vào GDP của một nước.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành bao gồm: - Cơ cấu kinh tế theo ngành bao gồm:
+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. + Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
+ Công nghiệp và xây dựng. + Công nghiệp và xây dựng.
+ Dịch vụ. + Dịch vụ.
* Chỉ số phát triển con người (HDI):
- Là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện: sức khỏe, học vấn và thu nhập. - Là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện: sức khỏe, học vấn và thu nhập.
- Dựa vào chi tiêu này, Liên hợp quốc phân chia các nước thành: - Dựa vào chi tiêu này, Liên hợp quốc phân chia các nước thành:
+ Nước có HDI rất cao: từ 0,800 trở lên. + Nước có HDI rất cao: từ 0,800 trở lên.
+ Nước có HDI cao: từ 0,700 đến 0,800. + Nước có HDI cao: từ 0,700 đến 0,800.
+ Nước có HDI trung bình: từ 0,550 đến dưới 0,700. + Nước có HDI trung bình: từ 0,550 đến dưới 0,700.
+ Nước có HDI thấp: dưới 0,550. + Nước có HDI thấp: dưới 0,550.
Câu 4: Giải thích lí do vì sao người dân ở các nước phát triển có tuổi thọ trung bình cao?
Trả lời:
Người dân ở các nước phát triển có tuổi thọ trung bình cao vì ở nhóm nước này, chất lượng cuộc sống cao và các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe phát triển.
Câu 5: Ở các nước phát triển, tỷ trọng ngành dịch vụ đóng góp nhiều nhất cho GDP. Hãy giải thích lí do.
Trả lời:
Các nước phát triển ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP vì:
- Ngành dịch vụ đem lại nguồn thu lớn. - Ngành dịch vụ đem lại nguồn thu lớn.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật các nước phát triển đáp ứng được yêu cầu của ngành dịch vụ. - Cơ sở vật chất kỹ thuật các nước phát triển đáp ứng được yêu cầu của ngành dịch vụ.
- Các nước phát triển đã hoàn thành quá trình công nghiệp hóa đang chuyển dần sang nền kinh tế tri thức. - Các nước phát triển đã hoàn thành quá trình công nghiệp hóa đang chuyển dần sang nền kinh tế tri thức.
Câu 6: Kể tên một số tổ chức toàn cầu lớn trên thế giới hiện nay mà em biết.
Trả lời:
Một số tổ chức toàn cầu lớn trên thế giới hiện nay mà em biết là: Liên hợp quốc (UN), Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Ngân hàng Thế giới (WB),…
Câu 7: Trình bày sự khác biệt về kinh tế của các nhóm nước trên thế giới. Lấy ví dụ minh họa.
Trả lời:
* Nhóm nước phát triển:
- Quy mô GDP lớn và tốc độ tăng trưởng GDP khá ổn định. - Quy mô GDP lớn và tốc độ tăng trưởng GDP khá ổn định.
- Nhóm nước này tiến hành công nghiệp hóa từ sớm và thường dẫn đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới. - Nhóm nước này tiến hành công nghiệp hóa từ sớm và thường dẫn đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới.
- Tiêu biểu: Anh, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức,… - Tiêu biểu: Anh, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức,…
- Ngành đóng góp GDP nhiều nhất: Dịch vụ. - Ngành đóng góp GDP nhiều nhất: Dịch vụ.
- Các nước phát triển đang tập trung vào đổi mới và phát triển các sản phẩm có hàm lượng khoa học – công nghệ và tri thức cao. - Các nước phát triển đang tập trung vào đổi mới và phát triển các sản phẩm có hàm lượng khoa học – công nghệ và tri thức cao.
* Nhóm nước đang phát triển:
- Quy mô GDP trung bình và thấp nhưng tốc độ tăng trưởng GDP khá cao. - Quy mô GDP trung bình và thấp nhưng tốc độ tăng trưởng GDP khá cao.
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa với tỷ trọng các ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ có xu hướng tăng. - Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa với tỷ trọng các ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ có xu hướng tăng.
- Tiêu biểu: Bra-xin, Cộng hòa Nam Phi, Việt Nam,… - Tiêu biểu: Bra-xin, Cộng hòa Nam Phi, Việt Nam,…
- Một số nước bắt đầu chú trọng phát triển các lĩnh vực có hàm lượng khoa học – công nghệ và tri thức cao. - Một số nước bắt đầu chú trọng phát triển các lĩnh vực có hàm lượng khoa học – công nghệ và tri thức cao.
Câu 8: Kể tên ít nhất 5 tổ chức liên kết kinh tế trên thế giới mà em biết.
Trả lời:
5 tổ chức liên kết kinh tế trên thế giới mà em biết là: Liên minh châu u (EU), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR), Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ (NAFTA),…
Câu 9: Toàn cầu hóa là gì? Nêu những biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế.
Trả lời:
* Khái niệm: Toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ kinh tế đến văn hóa, khoa học,…
* Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế:
- Các dòng hàng hóa – dịch vụ, vốn, lao động và tri thức ngày càng được tự do dịch chuyển. Trong quá trình toàn cầu hóa, các nước kí kết và tham gia nhiều hiệp định thương mại song phương và đa phương. - Các dòng hàng hóa – dịch vụ, vốn, lao động và tri thức ngày càng được tự do dịch chuyển. Trong quá trình toàn cầu hóa, các nước kí kết và tham gia nhiều hiệp định thương mại song phương và đa phương.
- Các giao dịch quốc tế về thương mại, đầu tư và tài chính tăng nhanh. Nhiều hình thức mới xuất hiện như thương mại điện tử, đầu tư phát triển bền vững,… - Các giao dịch quốc tế về thương mại, đầu tư và tài chính tăng nhanh. Nhiều hình thức mới xuất hiện như thương mại điện tử, đầu tư phát triển bền vững,…
- Hình thành và phát triển các tổ chức kinh tế toàn cầu như: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB),… - Hình thành và phát triển các tổ chức kinh tế toàn cầu như: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB),…
- Các công ty đa quốc gia đóng vai trò quan trọng. - Các công ty đa quốc gia đóng vai trò quan trọng.
- Các tiêu chuẩn toàn cầu được áp dụng rộng rãi trong sản xuất kinh doanh như Tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý An toàn thực phẩm (ISO 22000), Tiêu chuẩn Quản lý môi trường (ISO 14001),… - Các tiêu chuẩn toàn cầu được áp dụng rộng rãi trong sản xuất kinh doanh như Tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý An toàn thực phẩm (ISO 22000), Tiêu chuẩn Quản lý môi trường (ISO 14001),…
Câu 10: Trình bày hệ quả và phân tích ý nghĩa của khu vực hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới.
Trả lời:
* Hệ quả:
- Tạo lập một thị trường sản xuất và tiêu dùng rộng lớn, thúc đẩy đầu tư và thương mại nội khối cũng như tăng cường hợp tác, nâng cao trình độ khoa học – công nghệ trong khu vực. - Tạo lập một thị trường sản xuất và tiêu dùng rộng lớn, thúc đẩy đầu tư và thương mại nội khối cũng như tăng cường hợp tác, nâng cao trình độ khoa học – công nghệ trong khu vực.
- Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường ở các quốc gia, tạo cơ hội việc làm, thu hút các nhà đầu tư. - Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường ở các quốc gia, tạo cơ hội việc làm, thu hút các nhà đầu tư.
- Hình thành các rào cản thương mại (thuế, tiêu chuẩn chất lượng,…) đối với những nước bên ngoài khu vực. - Hình thành các rào cản thương mại (thuế, tiêu chuẩn chất lượng,…) đối với những nước bên ngoài khu vực.
* Ý nghĩa:
- Các nước trong khu vực có thể dễ dàng liên kết với nhau và rút ngắn khoảng cách đạt được mục tiêu phát triển kinh tế. - Các nước trong khu vực có thể dễ dàng liên kết với nhau và rút ngắn khoảng cách đạt được mục tiêu phát triển kinh tế.
- Hình thành một tổ chức khu vực giúp các nước giải quyết các vấn đề chung của khu vực và nâng cao vị thế của khu vực so với các khu vực khác trên thế giới. - Hình thành một tổ chức khu vực giúp các nước giải quyết các vấn đề chung của khu vực và nâng cao vị thế của khu vực so với các khu vực khác trên thế giới.
- Làm tăng sức cạnh tranh của khu vực và khai thác được các lợi thế của các thành viên trong khu vực. - Làm tăng sức cạnh tranh của khu vực và khai thác được các lợi thế của các thành viên trong khu vực.
- Bổ sung cho toàn cầu hóa kinh tế và từng bước làm cho nền kinh tế trở thành một thể thống nhất. - Bổ sung cho toàn cầu hóa kinh tế và từng bước làm cho nền kinh tế trở thành một thể thống nhất.
Câu 11: Vì sao quá trình toàn cầu hóa kinh tế gây ra các vấn đề môi trường?
Trả lời:
Quá trình toàn cầu hóa kinh tế gây ra các vấn đề môi trường vì:
- Con người sử dụng vật chất quá thải và thói quen sống gây ô nhiễm nghiêm trọng tới môi trường. - Con người sử dụng vật chất quá thải và thói quen sống gây ô nhiễm nghiêm trọng tới môi trường.
- Khai thác tất cả những gì có thể sử dụng được để tồn tại và phát triển. - Khai thác tất cả những gì có thể sử dụng được để tồn tại và phát triển.
Câu 12: Kể tên một số tổ chức thuộc Liên Hợp Quốc mà em biết.
Trả lời:
Một số tổ chức thuộc Liên Hợp Quốc mà em biết là: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Ngân hàng Thế giới (WB), Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF), Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF), Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO),…
Câu 13: An ninh toàn cầu là gì? An ninh toàn cầu có thể chia ra làm mấy loại?
Trả lời:
* Khái niệm: An ninh toàn cầu là trạng thái bình yên, ổn định và hòa bình của toàn thế giới. Nhân tố quan trọng là đảm bảo an ninh con người.
* Phân loại: chia thành 2 loại:
- An ninh truyền thống: liên quan chủ yếu đến an ninh chính trị và quân sự như chiến tranh, xung đột vũ trang, chiến tranh cục bộ. - An ninh truyền thống: liên quan chủ yếu đến an ninh chính trị và quân sự như chiến tranh, xung đột vũ trang, chiến tranh cục bộ.
- An ninh phi truyền thống: liên quan đến các vấn đề như an ninh kinh tế, lương thực, năng lượng, nguồn nước. - An ninh phi truyền thống: liên quan đến các vấn đề như an ninh kinh tế, lương thực, năng lượng, nguồn nước.
Câu 14: Nêu những nét chính về vấn đề an ninh mạng.
Trả lời:
- Khái niệm: là sự đảm bảo hoạt động trên không gian mạng không gây hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. - Khái niệm: là sự đảm bảo hoạt động trên không gian mạng không gây hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Thực trạng: hiện tượng mất an ninh mạng diễn biến nhanh, phức tạp và có tác động lớn đến mọi mặt đời sống của mỗi quốc gia và trên toàn thế giới. - Thực trạng: hiện tượng mất an ninh mạng diễn biến nhanh, phức tạp và có tác động lớn đến mọi mặt đời sống của mỗi quốc gia và trên toàn thế giới.
- Giải pháp: - Giải pháp:
+ Ban hành chiến lược an ninh mạng, các đạo luật về an ninh mạng. + Ban hành chiến lược an ninh mạng, các đạo luật về an ninh mạng.
+ Thành lập các lực lượng chuyên trách về an ninh mạng, chiến tranh mạng, phòng chống khủng bố mạng. + Thành lập các lực lượng chuyên trách về an ninh mạng, chiến tranh mạng, phòng chống khủng bố mạng.
+ Các quốc gia, cơ quan, tổ chức quốc tế,… cần hợp tác chặt chẽ trong phòng, chống tấn công mạng và tội phạm mạng. + Các quốc gia, cơ quan, tổ chức quốc tế,… cần hợp tác chặt chẽ trong phòng, chống tấn công mạng và tội phạm mạng.
+ Cùng chung tay xây dựng không gian mạng an toàn, lành mạnh. + Cùng chung tay xây dựng không gian mạng an toàn, lành mạnh.
Câu 15: Tại sao vấn đề an ninh mạng lại được quan tâm và phát triển hiện nay?
Trả lời:
Vấn đề an ninh mạng được quan tâm và phát triển hiện nay vì:
- Yêu cầu đảm bảo an ninh tài nguyên mạng của người dùng. - Yêu cầu đảm bảo an ninh tài nguyên mạng của người dùng.
- Sự phát triển nhanh của các cuộc xâm nhập tài nguyên mạng bất hợp pháp. - Sự phát triển nhanh của các cuộc xâm nhập tài nguyên mạng bất hợp pháp.
- Khối lượng tài nguyên của mạng máy tính ngày càng tăng và có giá trị cao. - Khối lượng tài nguyên của mạng máy tính ngày càng tăng và có giá trị cao.
- Thời đại công nghệ 4.0 nên các hoạt động sử dụng mạng ngày càng trở nên phổ biến. - Thời đại công nghệ 4.0 nên các hoạt động sử dụng mạng ngày càng trở nên phổ biến.
Câu 16: Vì sao vấn đề bảo vệ hòa bình trên thế giới là cần thiết? Theo em, là học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường, em cần làm gì để bảo vệ hòa bình trên thế giới?
Trả lời:
- Vấn đề bảo vệ hòa bình trên thế giới là cần thiết vì không ai muốn chiến tranh xảy ra. Chiến tranh không những gây mất đoàn kết giữa các quốc gia mà còn gây thiệt hại nặng nề cho đất nước đó, người dân, nhà cửa, của cải, vật chất,… - Vấn đề bảo vệ hòa bình trên thế giới là cần thiết vì không ai muốn chiến tranh xảy ra. Chiến tranh không những gây mất đoàn kết giữa các quốc gia mà còn gây thiệt hại nặng nề cho đất nước đó, người dân, nhà cửa, của cải, vật chất,…
- Là học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường, để bảo vệ hòa bình em cần: - Là học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường, để bảo vệ hòa bình em cần:
+ Học tập thật chăm chỉ và rèn luyện đạo đức tốt. + Học tập thật chăm chỉ và rèn luyện đạo đức tốt.
+ Hiểu được tầm quan trọng của chữ đức và sống có nhân cách tốt để không ngừng nỗ lực cống hiến cho đất nước, Tổ quốc. + Hiểu được tầm quan trọng của chữ đức và sống có nhân cách tốt để không ngừng nỗ lực cống hiến cho đất nước, Tổ quốc.
Câu 17: Quan sát Hình 1.1. Bản đồ HDI, GNI/người và cơ cấu GDP của một số nước trên thế giới năm 2020 và cho biết các quốc gia có chỉ số GNI bình quân đầu người trên 40 nghìn USD.
Trả lời:
Các quốc gia có chỉ số GNI bình quân đầu người trên 40 nghìn USD là: Đức (47,5), Nhật Bản (40,8), Hoa Kỳ (64,1), Ô-xtrây-li-a (53,7).
Câu 18: Chứng minh khi tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, Việt Nam sẽ có nhiều cơ hội để phát triển nhưng cũng phải đối đầu với nhiều thách thức.
Trả lời:
* Biểu hiện:
- Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế. Việt Nam ra nhập WTO năm 2006 và đã có những bức tăng trưởng vượt trội về kinh tế. - Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế. Việt Nam ra nhập WTO năm 2006 và đã có những bức tăng trưởng vượt trội về kinh tế.
- Nhiều tập đoàn đa quốc gia đầu tư vào Việt nam như Samsung, LG, Canon, Toyota, Honda,… - Nhiều tập đoàn đa quốc gia đầu tư vào Việt nam như Samsung, LG, Canon, Toyota, Honda,…
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
* Cơ hội:
- Các hiệp định thương mại tự do được ký kết, hàng rào thuế quan được gỡ bỏ giúp hàng hóa lưu thông rộng rãi hơn. - Các hiệp định thương mại tự do được ký kết, hàng rào thuế quan được gỡ bỏ giúp hàng hóa lưu thông rộng rãi hơn.
- Tăng cường kết nối, thúc đẩy hợp tác và phát triển trong khu vực, phát triển kinh tế đất nước, nâng cao vị thế quốc gia. - Tăng cường kết nối, thúc đẩy hợp tác và phát triển trong khu vực, phát triển kinh tế đất nước, nâng cao vị thế quốc gia.
- Có cơ hội để quảng bá lịch sử, văn hóa, ngôn ngữ Việt Nam ra thế giới. - Có cơ hội để quảng bá lịch sử, văn hóa, ngôn ngữ Việt Nam ra thế giới.
- Tiếp cận nhanh chóng các công nghệ hiện đại vào cuộc sống. - Tiếp cận nhanh chóng các công nghệ hiện đại vào cuộc sống.
- Tạo điều kiện chuyển giao những thành tựu mới về khoa học – công nghệ. - Tạo điều kiện chuyển giao những thành tựu mới về khoa học – công nghệ.
* Thách thức:
- Độc lập, tự chủ kinh tế khi thị trường hàng hóa nước ngoài xâm nhập nhiều hơn vào nước ta. - Độc lập, tự chủ kinh tế khi thị trường hàng hóa nước ngoài xâm nhập nhiều hơn vào nước ta.
- Cần phải giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc để không bị hòa tan. - Cần phải giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc để không bị hòa tan.
- Đối mặt với nguy cơ bị tụt hậu với sự phát triển của cách mạng khoa học và công nghệ. - Đối mặt với nguy cơ bị tụt hậu với sự phát triển của cách mạng khoa học và công nghệ.
Câu 19: Liệt kê ít nhất 5 tổ chức quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Trả lời:
5 tổ chức quốc tế mà Việt Nam là thành viên là: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM), Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Liên Hợp Quốc (UN),…
Câu 20: Trình bày mục đích, thực trạng, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp về vấn đề an ninh lương thực.
Trả lời:
* Mục đích:
- Đảm bảo mọi người có quyền tiếp cận các nguồn lương thực một cách đầy đủ, an toàn để duy trì cuộc sống khỏe mạnh. - Đảm bảo mọi người có quyền tiếp cận các nguồn lương thực một cách đầy đủ, an toàn để duy trì cuộc sống khỏe mạnh.
- Đảm bảo được an ninh lương thực sẽ đáp ứng nhu cầu tồn tại của con người và giảm tỷ lệ đói nghèo trên thế giới, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và làm tiền đề để ổn định chính trị - xã hội. - Đảm bảo được an ninh lương thực sẽ đáp ứng nhu cầu tồn tại của con người và giảm tỷ lệ đói nghèo trên thế giới, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và làm tiền đề để ổn định chính trị - xã hội.
* Thực trạng: là vấn đề trọng yếu của tất cả các quốc gia trên thế giới.
* Nguyên nhân: xung đột vũ trang, chiến tranh, biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh,… làm gián đoạn nguồn sản xuất và cung ứng lương thực, thực phẩm.
* Giải pháp:
- Cung cấp lương thực và cứu trợ nhân đạo cho các khu vực mất an ninh lương thực nghiêm trọng. - Cung cấp lương thực và cứu trợ nhân đạo cho các khu vực mất an ninh lương thực nghiêm trọng.
- Đẩy mạnh sản xuất lương thực bằng cách cơ cấu lại sản xuất, nâng cấp cơ sở vật chất – kỹ thuật nông nghiệp, đầu tư vào phát triển nông nghiệp bền vững. - Đẩy mạnh sản xuất lương thực bằng cách cơ cấu lại sản xuất, nâng cấp cơ sở vật chất – kỹ thuật nông nghiệp, đầu tư vào phát triển nông nghiệp bền vững.
- Nâng cao vai trò của các tổ chức quốc tế như Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO), Chương trình Lương thực thế giới (WEP),… để giải quyết các vấn đề an ninh lương thực toàn cầu. - Nâng cao vai trò của các tổ chức quốc tế như Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO), Chương trình Lương thực thế giới (WEP),… để giải quyết các vấn đề an ninh lương thực toàn cầu.