Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức bài 15: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức . Câu hỏi và bài tập tự luận bài 15: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á.  Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 kết nối tri thức.

BÀI 15: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ

VÀ XÃ HỘI KHU VỰC TÂY NAM Á

(28 câu)

1. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Kể ít nhất 5 quốc gia thuộc khu vực Tây Nam Á.

Trả lời:

Các quốc gia thuộc khu vực Tây Nam Á là Thổ Nhĩ Kì, Síp, Li-băng, I-rắc, I-ran, Ả-rập Xê-út,…

Câu 2: Quan sát Hình 15.1. Bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á và kể tên các biển thuộc khu vực này.

Trả lời:

Các biển thuộc khu vực Tây Nam Á là: biển A-ráp, biển Đỏ, biển Đen, biển Ca-xpi.

Câu 3: Quan sát Hình 15.1. Bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á và kể tên các dãy núi thuộc khu vực này.

Trả lời:

Các dãy núi thuộc khu vực Tây Nam Á là: dãy Hin-đu-cúc, dãy Cáp-ca, dãy Da-grốt.

Câu 4: Quan sát Hình 15.1. Bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á và kể tên các hoang mạc thuộc khu vực này.

Trả lời:

Các hoang mạc thuộc khu vực Tây Nam Á là: hoang mang Xi-ri, hoang mạc Nê-phút, hoang mạc Rúp-en Kha-li, hoang mạc Muối Lớn.

Câu 5: Quan sát Hình 15.1. Bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á và kể tên các sơn nguyên thuộc khu vực này.

Trả lời:

Các sơn nguyên thuộc khu vực Tây Nam Á là: sơn nguyên I-ran, sơn nguyên A-na-tô-li, sơn nguyên A-ráp.

Câu 6: Quan sát Hình 15.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Tây Nam Á năm 2020 và nêu tên các quốc gia có mật độ dân số 200 người/km2 trở lên.

Trả lời:

Các quốc gia có mật độ dân số 200 người/km2 trở lên là: Cô-oét, Li-băng, I-xra-en.

Câu 7: Quan sát Hình 15.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Tây Nam Á năm 2020 và cho biết các quốc gia có mật độ dân số từ 100 đến dưới 200 người/km2.

Trả lời:

Các quốc gia có mật độ dân số từ 100 đến dưới 200 người/km2 là: Thổ Nhĩ Kỳ, Gioóc-đa-ni, A-déc-ba-gian.

Câu 8: Quan sát Hình 15.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Tây Nam Á năm 2020 và cho biết các quốc gia có mật độ dân số từ 50 đến dưới 100 người/km2.

Trả lời:

Các quốc gia có mật độ dân số từ 50 đến dưới 100 người/km2 là: I-rắc, I-ran, Xi-ri, Áp-ga-ni-xtan, các tiểu vương quốc A-rập thống nhất, Gru-di-a, Y-ê-men.

Câu 9: Quan sát Hình 15.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Tây Nam Á năm 2020 và cho biết các quốc gia có mật độ dân số dưới 50 người/km2.

Trả lời:

Các quốc gia có mật độ dân số dưới 50 người/km2 là: A-rập Xê-út, Ô-man.

Câu 10: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào hình 15.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Tây Nam Á năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 10 triệu người trở lên là: I-xtan-bun.

Câu 11: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào hình 15.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Tây Nam Á năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người là: An-ca-rá, Bát-đa, Tê-hê-ran, Ri-át.

Câu 12: Kể tên các đô thị dưới 5 triệu người dựa vào hình 15.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Tây Nam Á năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị dưới 5 triệu người là: I-dơ-mi-a, Bây-rút, Ten A-vip, Ét-pha-han, En Cô-oét, Ma-xcát, Xa-na,…

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đó đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Trả lời:

* Phạm vi lãnh thổ

- Diện tích: 7 triệu km2.

- Gồm 20 quốc gia.

* Vị trí địa lí:

- Nằm ở phía tây nam của châu Á.

- Nằm trong khoảng vĩ độ 12oB đến 42oB.

→ Là cầu nối giữa ba châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi.

→ Là nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo lớn, trên vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.

- Tiếp giáp với nhiều biển và vịnh biển, thông ra Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Có ý nghĩa quan trọng đối với hàng hải quốc tế, rút ngắn quãng đường di chuyển giữa hai đại dương lớn.

+ Tài nguyên khoáng sản phong phú.

+ Có vị trí địa chính trị quan trọng, án ngữ các tuyến đường giao thông quan trọng bậc nhất thế giới

+ Có tuyến đường biển huyết mạch dẫn đến mỏ dầu khí trữ lượng lớn.

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của khu vực Tây Nam Á. Địa hình đã mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Có các dạng địa hình: núi, sơn nguyên và đồng bằng.

- Địa hình núi, sơn nguyên:

+ Ví dụ: dãy Cáp-ca, dãy Hin-đu Cúc, sơn nguyên I-ran, sơn nguyên A-na-tô-li.

+ Địa hình bị chia cắt, giữa các dãy núi có các thung lũng.

+ Đất đai: đất nâu đỏ xa van.

- Địa hình đồng bằng:

+ Ví dụ: đồng bằng Lưỡng Hà, đồng bằng nhỏ ở vịnh Péc-xích, Địa Trung Hải,…

+ Đồng bằng tương đối bằng phẳng.

+ Đất phù sa màu mỡ.

- Địa hình hoang mạc:

+ Ví dụ: hoang mạc Xi-ri, Nê-phút, Rúp-en Kha-li,…

+ Đất đai: chủ yếu là đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Phát triển chăn nuôi gia súc ở vùng núi, sơn nguyên.

+ Phát triển nông nghiệp và cư trú ở vùng đồng bằng.

- Khó khăn:

+ Địa hình núi gây khó khăn cho giao thông, trồng trọt, cư trú.

+ Địa hình hoang mạc không thuận lợi cho canh tác.

Câu 3: Khí hậu và sông ngòi ở khu vực Đông Nam Á có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

Trả lời:

* Khí hậu:

- Nằm trong đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu nhiệt đới.

- Chủ yếu là kiểu khí hậu lục địa:

+ Mùa hè: khô nóng.

+ Mùa đông: khô lạnh.

- Khí hậu phân hóa theo chiều bắc – nam.

+ Vùng phía bắc: khí hậu cận nhiệt: ven Địa Trung Hải có lượng mưa trung bình năm khoảng 500mm.

+ Vùng phía nam: khí hậu nhiệt đới: chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mùa, giữa ngày – đêm lớn, lượng mưa trung bình từ 100 – 300mm/năm.

- Ở khu vực miền núi: sơn nguyên khí hậu phân hóa theo độ cao.

→ Thuận lợi: cư trú và trồng trọt.

* Sông, hồ:

- Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phần lớn bắt nguồn từ vùng núi và sơn nguyên ở phía bắc.

- Hai con sông Ti-grơ và Ơ-phrát hình thành nên đồng bằng màu mỡ.

- Các sông khác thường chỉ có nước vào mùa mưa.

- Các hồ lớn và có giá trị: hồ Van, hồ Ga-li-lê, Biển Chết.

- Nước ngầm là nguồn cung cấp nước quan trọng.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Canh tác nông nghiệp.

+ Cung cấp nước quan trọng cho sản xuất.

- Khó khăn:

+ Tình trạng thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.

+ Nguồn nước ngầm nằm ở độ sâu lớn, khó khai thác.

Câu 4: Trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên ở khu vực Tây Nam Á. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Khoáng sản

  

Sinh vật

  

Biển

  

Trả lời:

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Khoáng sản

- Sở hữu trên 50% trữ lượng dầu mỏ và 40% trữ lượng khí tự nhiên của thế giới.

- Phân bố: chủ yếu ở vịnh Péc-xích.

- Có những tài nguyên khác như than đá, sắt, crôm, đồng,…

- Thuận lợi: động lực phát triển kinh tế của nhiều quốc gia.

- Khó khăn: mâu thuân, tranh chấp kéo dài vì tài nguyên khoáng sản.

Sinh vật

- Nghèo nàn.

- Cảnh quan điển hình: hoang mạc và bán hoang mạc.

- Động, thực vật chủ yếu: cây bụi gay, các loài bò sát, gặm nhấm nhỏ.

- Khu vực ven Địa Trung Hải: có rừng lá cứng.

- Có một số khu bảo tồn, vườn quốc gia.

- Thuận lợi: bảo tồn nguồn gen và phát triển du lịch.

Biển

- Có vùng biển thuộc các biển lớn.

- Có tuyến đường biển từ Địa Trung Hải đến Ấn Độ Dương.

- Thuận lợi:

+ Phát triển ngành kinh tế biển.

+ Thương mại trên biển.

+ Kết nối với các khu vực khác.

+ Giàu tiềm năng khai thác khoáng sản và đánh bắt hải sản.

Câu 5: Dân cư ở khu vực Tây Nam Á có điểm gì nổi bật? Những điểm nổi bật đó ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực?

Trả lời:

- Khu vực ít dân: số dân 402,5 triệu người (chiếm 5,2% số dân toàn thế giới).

- Tỉ lệ tăng tự nhiên dân số còn khá cao (1,6%).

- Phần lớn dân cư là người Ả-rập (50%), Thổ Nhĩ Kỳ, Ba Tư, Do Thái,…

- Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ và có xu hướng tăng.

- Cơ cấu dân số trẻ, nhiều quốc gia đang trong thời kì dân số vàng.

- Mật độ dân số khá thấp: 60 người/km2 và có sự chênh lệch giữa các vùng, các quốc gia.

- Phân bố: tập trung ở vùng phía bắc, đồng bằng, ven biển và những vùng khai thác dầu mỏ.

- Tỉ lệ dân thành thị của khu vực cao (72%).

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Lực lượng lao động dồi dào, có nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế.

+ Các thành phố phát triển, thu hút dân cư và lao động.

Câu 6: Trình bày những đặc điểm về xã hội và phân tích ảnh hưởng của xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực Tây Nam Á.

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Nơi khởi nguồn của ba tôn giáo chính: Do Thái giáo, Ki-tô giáo, Hồi giáo.

- Nơi xuất hiện của một trong những nền văn minh cổ đại.

- Nơi có nhiều di sản vật thể và phi vật thể được UNESCO công nhận: thành cổ Pê-tra, thành cổ Shi-bam,…

- Nơi có nhiều lễ hội, phong tục tập quán truyền thống đặc sắc.

- Chất lượng cuộc sống ngày càng nâng cao.

- Có sự phân hóa giữa các nước, các nhóm dân cư trong một nước.

- Có các xung đột sắc tộc, tôn giáo,… xảy ra trong một quốc gia hoặc giữa các quốc gia.

- Chịu sự can thiệp của một số cường quốc trên thế giới.

- Tình hình an ninh chính trị bất ổn.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: Phát triển ngành du lịch.

- Khó khăn: phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực khó khăn.

 

3. VẬN DỤNG (8 câu)

Câu 1: Tại sao khu vực Tây Nam Á được coi là “điểm nóng” của thế giới?

Trả lời:  Tây Nam Á được coi là “điểm nóng ” của thế giới vì:

- Có vị trí chiến lược quan trọng: nằm ở ngã ba của ba châu lục Á - Âu - Phi.

- Giàu tài nguyên: dầu mỏ và khí tự nhiên nhất thế giới, nhiều nhất ở vùng vịnh Péc-xich.

- Thường xuyên xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố.

- Là nơi cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc.

Câu 2: Giải thích lí do vì sao khu vực Tây Nam Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc trên thế giới?

Trả lời: Khu vực Tây Nam Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc trên thế giới vì đây là nơi có:

- Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là dầu khí.

- Vị trí địa - chính trị quan trọng.

- Sự tồn tại các vấn đề mang tính lịch sử, các tôn giáo với các tín ngưỡng khác nhau và các phần tử cực đoan trong các tôn giáo,...

Câu 3: Vì sao khu vực Tây Nam Á có khí hậu khô hạn?

Trả lời: Tây Nam Á có khí hậu khô hạn vì:

- Đặc điểm lãnh thổ rộng lớn, địa hình được bao bọc bởi núi cao nên hơi ẩm của biển khó đi vào đất liền.

- Khu vực nằm trong vùng nhiệt đới khô.

- Có đường chí tuyến Bắc đi qua, làm cho khu vực chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến khô nóng.

Câu 4: Nguyên nhân nào dẫn đến sự không ổn định về an ninh chính trị - xã hội ở khu vực Tây Nam Á?

Trả lời:  Sự không ổn định về an ninh chính trị - xã hội ở khu vực Tây Nam Á là do:

- Vị trí địa lí là cầu nối giữa ba châu lục: Á, Âu, Phi.

- Nằm ở nơi án ngữ các tuyến đường giao thông quan trọng bậc nhất thế giới.

- Có tuyến đường biển dẫn đến mỏ dầu khí trữ lượng lớn của các quốc gia vùng vịnh Péc-xích.

- Là khu vực giàu khoáng sản, nhất là dầu mỏ.

- Lịch sử Tây Nam Á phức tạp: từng bị thực dân Anh đô hô hơn 200 năm.

- Tập trung nhiều tôn giáo lớn trên thế giới nên thường xuyên có các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo.

Câu 5: Tại sao khu vực Tây Nam Á có vĩ độ tương đương với nước ta nhưng khí hậu lại khô hạn và hình thành nhiều hoang mạc?

Trả lời:  Khu vực Tây Nam Á có vĩ độ tương đương với nước ta nhưng khí hậu lại khô hạn và hình thành nhiều hoang mạc vì:

- Phần lớn khu vực này nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới khô và cận nhiệt Địa Trung Hải kèm theo có đường chí tuyến Bắc đi ngang qua lãnh thổ nên ít mưa và khô.

- Địa hình Tây Nam Á phức tạp, nhiều núi cao, sơn nguyên nằm ở rìa lục địa nên tuy nằm sát biển nhưng khí hậu vẫn nóng và khô, mưa ít.

Câu 6: Giải thích lí do khu vực Tây Nam Á có mật độ dân số khá thấp?

Trả lời:  Khu vực Tây Nam Á có mật độ dân số khá thấp vì:

- Địa hình hiểm trở, khí hậu khô hạn, khắc nghiệt nên cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc.

- Mạng lưới sông ngòi thưa thớt nên không thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.

- Đất canh tác ít kết hợp với nguồn nước thưa thớt nên nền kinh tế không phát triển.

Câu 7: Tại sao sông ngòi ở khu vực Tây Nam Á lại kém phát triển?

Trả lời: Sông ngòi ở khu vực Tây Nam Á kém phát triển vì:

- Khí hậu lục địa khô hạn.

- Nguồn cung cấp nước là tuyết và băng tan thì các đỉnh núi cao nên các sông vẫn tồn tại nhưng lượng nước về hạ lưu càng giảm.

Câu 8: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở khu vực Tây Nam Á năm 2000 và năm 2020

 

Dưới 15 tuổi

Từ 15 đến 64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

2000

36,4%

59,1%

4,5%

2020

28,7%

65,6%

5,7%

(Nguồn: UN, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở khu vực Tây Nam Á năm 2000 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Nhận xét và giải thích:

- Nhận xét:

+ Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi có xu hướng giảm từ 36,4% xuống còn 28,7% (giảm 7,7%)

+ Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi đến 64 tuổi tăng cao từ 59,1% lên 65,6% (tăng 6,5%).

+ Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên cũng có xu hướng tăng nhẹ từ 4,5% lên 5,7% (tăng 1,2%)

- Kết luận: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của khu vực Tây Nam Á là cơ cấu dân số trẻ và đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh rằng Tây Nam Á có tình hình chính trị - xã hội không ổn định và là nơi tập hợp của các lực lượng cực đoan và phần tử khủng bố.

Trả lời:

- Tây Nam Á thường xuyên xảy ra các xung đột sắc tộc và tôn giáo.

- Đây là khu vực tồn tại nhiều phần tử Hồi giáo cực đoan và các tổ chức khủng bố như chính quyền Taliban ở Áp-ga-ni-xtan, tổ chức khủng bố Al-Qaeda, nhà nước Hồi giáo tự xưng IS.

- Thường xuyên xảy ra các vụ đánh bom đẫm máu và xả súng ở khu vực này, Áp-ga-ni-xtan được coi là trung tâm của khủng bố.

Câu 2: Chứng minh khu vực Tây Nam Á là một trong những cái nôi văn hóa của thế giới.

Trả lời:

- Là quê hương của ba tôn giáo lớn: Do Thái giáo, Ki-tô giáo, Hồi giáo. Đây là ba tôn giáo chi phối, dẫn dắt đời sống tinh thần của khoảng 1/2 dân số thế giới.

- Là nơi xuất hiện của một trong những nền văn minh cổ đại nhất trên thế giới – nền văn minh Lưỡng Hà.

- Có nhiều công trình kiến trúc cổ: công trình xây dựng bằng đất sét, bằng đá. Nhiều di sản vật thể và phi vật thể được UNESCO công nhận như: thành cổ Pê-tra (Gioóc-đa-ni), thành cổ Shi-bam (Y-ê-men), thành phố di sản Sa-ma-ra (I-rắc),…

=> Giáo án Địa lí 11 kết nối bài 15: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay