Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức bài 19: Kinh tế Hoa Kì

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức bài . Câu hỏi và bài tập tự luận bài 19: Kinh tế Hoa Kì . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 kết nối tri thức.

BÀI 19: KINH TẾ HOA KỲ

(20 câu)

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Quan sát Hình 19.2. Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Hoa Kỳ năm 2020 và kể tên những cây trồng ở phía đông Hoa Kỳ.

Trả lời:

Các loại cây trồng ở phía đông Hoa Kỳ là: thuốc lá, mía, cây ăn quả, cây thực phẩm, đậu tương.

Câu 2: Quan sát Hình 19.2. Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Hoa Kỳ năm 2020 và kể tên những cây trồng ở đồng bằng Trung tâm.

Trả lời:

Các loại cây trồng ở đồng bằng Trung tâm là: lúa gạo, lúa mì, bông, đậu tương.

Câu 3: Quan sát Hình 19.3. Bản đồ phân bố công nghiệp Hoa Kỳ năm 2020 và kể tên những trung tâm công nghiệp điện tử - tin học của Hoa Kỳ.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp điện tử - tin học của Hoa Kỳ là: Xít-tơn, Xan Phran-xi-xcô, Lốt An-giơ-lét, Đa-lát, Níu Oóc.

Câu 4: Quan sát Hình 19.3. Bản đồ phân bố công nghiệp Hoa Kỳ năm 2020 và kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp cơ khí của Hoa Kỳ.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp cơ khí của Hoa Kỳ là: Xan Phran-xi-xcô, Hao-xtơn, Si-ca-gô, Mi-nê-a-pô-lít, Cli-vơ-len, Phi-la-đen-phi-a.

Câu 5: Quan sát Hình 19.3. Bản đồ phân bố công nghiệp Hoa Kỳ năm 2020 và kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp thực phẩm của Hoa Kỳ.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp thực phẩm của Hoa Kỳ là: Niu Oóc, Mi-nê-a-pô-lít, Xen Lui, Can-dát Xi-ti, Mai-a-mi, Mom-phit.

 

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Trình bày những đặc điểm chung về tình hình phát triển kinh tế của Hoa Kỳ. Nguyên nhân nào đã tác động đến sự phát triển kinh tế khu vực này.

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Là quốc gia có GDP hàng đầu thế giới.

- GDP/người cao hàng đầu thế giới (hơn 63 nghìn USD/người, năm 2020).

- Cơ cấu đa dạng,

- Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.

- Nền kinh tế Hoa Kỳ có ảnh hưởng lớn tới kinh tế các nước trên thế giới.

- Nhiều lĩnh vực kinh tế của Hoa Kỳ đứng đầu: công nghệ thông tin, hàng không – vũ trụ, dược phẩm,…

- Nhiều sản phẩm kinh tế của Hoa Kỳ đứng đầu thế giới về quy mô và giá trị.

- Hoa Kỳ có vai trò quan trọng trong nhiều tổ chức, diễn đàn kinh tế của thế giới.

* Nguyên nhân:

- Vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu, trao đổi hàng hóa.

- Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ kĩ thuật, năng suất lao động cao.

- Tham gia toàn cầu hóa kinh tế, phát triển nền kinh tế tri thức từ sớm, kinh tế thị trường phát triển ở mức độ rất cao.

- Quá trình sản xuất luôn gắn liền với nghiên cứu khoa học – kĩ thuật.

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của Hoa Kỳ.

Trả lời:

* Nông nghiệp:

- Quy mô lớn, năng suất cao.

- Hình thức sản xuất chủ yếu: các trang trại quy mô rất lớn, sử dụng máy móc và kĩ thuật hiện đại.

- Các cây trồng chính: lúa mì, lúa gạo, ngô, đậu tương, cây ăn quả,…

- Các vật nuôi chính: bò, lợn, gia cầm,…

- Hoa Kỳ là nước xuất khẩu nông sản lớn trên thế giới.

- Phân bố:

+ Phía nam Ngũ Hồ: vùng chuyên canh cây thực phẩm, chăn nuôi bò sữa.

+ Đồng bằng Trung tâm: chuyên canh lúa mì, ngô.

+ Phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô: trồng lúa gạo, bông, đậu tương, cây ăn quả.

+ Đồng bằng Lớn: chăn nuôi bò thịt,…

* Lâm nghiệp:

- Quy mô lớn và mang tính công nghiệp.

- Sản lượng gõ tròn của Hoa Kỳ lớn nhất thế giới đạt hơn 400 triệu m3.

- Trồng rừng ngày càng được chú trọng phát triển.

- Phân bố: vùng núi Rốc-ki, ven vịnh Mê-hi-cô,…

* Thủy sản:

- Khai thác thủy sản phát triển mạnh.

- Sản lượng thủy sản khai thác của Hoa Kỳ đạt 4,3 triệu tấn (đứng thứ 6).

- Sản lượng thủy sản nuôi trồng còn thấp (0,5 triệu tấn) nhưng có xu hướng tăng.

Câu 3: Nêu những đặc điểm nổi bật của các ngành công nghiệp của Hoa Kỳ và kể tên một số trung tâm công nghiệp lớn của Hoa Kỳ.

Trả lời:

* Đặc điểm chung:

- Là cường quốc công nghiệp của thế giới.

- Công nghiệp và xây dựng chiếm 18,4% GDP.

- Giá trị sản xuất công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

- Cơ cấu công nghiệp rất đa dạng, nhiều ngành có trình độ khoa học – công nghệ và kĩ thuật cao, sản lượng đứng hàng đầu thế giới.

- Phân bố: tập trung ở vùng Đông Bắc nhưng có sự chuyển dịch dần về các bang phía nam và ven Thái Bình Dương, hình thành Vành đai Mặt Trời.

* Các ngành công nghiệp của Hoa Kỳ:

- Công nghiệp khai khoáng: phát triển.

+ Than: chủ yếu ở khu vực phía đông (vùng núi A-pa-lát).

+ Dầu mỏ và khí tự nhiên: chủ yếu ở bang Tếch-dát, ven vịnh Mê-hi-cô, bán đảo A-la-xca.

- Sản xuất điện:

+ Đứng thứ hai thế giới.

+ Cơ cấu đa dạng: thủy điện, nhiệt điện, điện nguyên tử,…

+ Hoa Kỳ là quốc gia dẫn đầu về phát triển năng lượng tái tạo.

- Các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo:

+ Có vai trò đặc biệt quan trọng.

+ Chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu của Hoa Kỳ.

+ Các ngành công nghiệp truyền thống có xu hướng giảm tỉ trọng.

+ Các ngành công nghiệp hiện đại được đầu tư phát triển mạnh và tăng tỉ trọng.

 

Công nghiệp hàng không – vũ trụ

Ngành điện tử - tin học

Đặc điểm

Phát triển hàng đầu thế giới.

Rất phát triển.

Sản phẩm nổi bật

Máy bay, linh kiện, tàu vũ trụ, vệ tinh,…

Linh kiện điện tử, phần mềm, chất bán dẫn,…

Phân bố

Ven vịnh Mê-hi-cô, ven Thái Bình Dương

Vùng Đông Bắc và phía Tây.

Câu 4: Nêu những đặc điểm chung của ngành dịch vụ ở Hoa Kỳ. Ngành thương mại có những điểm đặc trưng gì?

Trả lời:

* Đặc điểm chung:

- Có vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế Hoa Kỳ.

- Khu vực dịch vụ chiếm 80,1% GDP và thu hút 80% lực lượng lao động.

- Hoạt động dịch vụ đa dạng, nhiều lĩnh vực mở rộng trên toàn thế giới.

* Ngành thương mại:

- Nội thương: quy mô đứng đầu thế giới, thị trường nội địa có sức mua lớn.

- Ngoại thương: tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa chiếm 10,7% toàn thế giới.

- Các mặt hàng xuất khẩu chính: sản phẩm nông nghiệp (đậu tương, ngô, hoa quả,…), sản phẩm công nghiệp (hóa chất, máy móc, thiết bị giao thông,…).

- Các mặt hàng nhập khẩu chính: sản phẩm nông nghiệp (thủy sản, hoa quả), nguyên liệu thô, thiết bị công nghiệp, hàng tiêu dùng,…

- Các đối tác thương mại chính: Ca-na-đa, Mê-hi-cô, EU, Trung Quốc, Nhật Bản,…

Câu 5: Trình bày những nét đặc trưng về ngành giao thông vận tải của Hoa Kỳ.

Trả lời:

- Hệ thống hiện đại bậc nhất, trải rộng trên khắp lãnh thổ.

- Đường ô tô:

+ Giữ vai trò chủ yếu trong vận chuyển bằng đường bộ.

+ Đường ô tô dài 6,5 triệu km – lớn nhất thế giới.

+ Hệ thống đường cao tốc có chất lượng tốt, thuận lợi cho việc thông thương giữa các bang.

- Đường hàng không:

+ Số lượng sân bay nhiều nhất trên thế giới.

+ Các sân bay lớn: Át-lan-ta, Si-ca-gô, Lốt An-giơ-lét, Đa-lát,…

- Đường sắt và tàu điện ngầm:

+ Rất phát triển.

+ Có chiều dài lớn nhất thế giới: 239 nghìn km.

+ Hệ thống đường sắt được tự động hóa cao, trải rộng khắp đất nước.

- Đường sông:

+ Chiều dài: 41 nghìn km.

+ Gồm ba hệ thống chính: hệ thống sông Mi-xi-xi-pi – Mít-xu-ri, hệ thống Ngũ Hồ và hệ thống các sông ven biển.

- Đường biển:

+ Vai trò quan trọng trong ngoại thương.

+ Các cảng lớn: Niu Oóc-lin, Lốt An-giơ-lét, Hao-xtơn, Niu Oóc,…

Câu 6: Trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành tài chính ngân hàng và du lịch ở Hoa Kỳ.

Trả lời:

* Ngành tài chính ngân hàng:

- Một trong những thị trường tài chính lớn nhất và có ảnh hưởng nhất thế giới.

- Chiếm 20% GDP, thu hút 4% lực lượng lao động toàn quốc.

- Các tổ chức tài chính ngân hàng hoạt động trên khắp thế giới.

- Trung tâm tài chính quan trọng: Niu Oóc.

* Du lịch:

- Một trong những ngành dịch vụ quan trọng.

- Cơ sở vật chất có chất lượng cao, hiện đại.

- Năm 2019: thu hút 79,4 triệu lượt khách du lịch quốc tế, doanh thu đạt 193,3 tỉ USD.

Câu 7: Kinh tế lãnh thổ Hoa Kỳ được chia thành mấy vùng? Trình bày đặc điểm mỗi vùng kinh tế của Hoa Kỳ.

Trả lời: Kinh tế Hoa Kỳ được chia thành 4 vùng

* Vùng Đông Bắc:

- Kinh tế phát triển sớm nhất và mạnh nhất ở Hoa Kỳ.

- Công nghiệp dệt, luyện kim, hóa chất, chế tạo máy, đóng tàu,… phát triển.

- Tập trung nhiều công ty tài chính, bảo hiểm, thương mại, các cảng biển lớn nhất đất nước.

- Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Niu Oóc, Phi-la-đen-phi-a, Bô-xtơn,…

* Vùng Trung Tây:

- Kinh tế phát triển tương đối sớm.

- Có các vành đai rau và chăn nuôi bò sữa ở phía nam Ngũ Hồ, vành đai ngô, lúa mì,… ở Đồng bằng Trung tâm.

- Công nghiệp chế biến phát triển.

- Nhiều trung tâm dịch vụ lớn của cả nước.

- Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Đi-tơ-roi, Si-ca-gô, Can-dát Xi-ti,…

* Vùng phía Nam:

- Hoạt động kinh tế phát triển mạnh từ cuối thế kỉ XX với sự xuất hiện của Vành đai Mặt Trời.

- Sản xuất các loại nông sản nhiệt đới và cận nhiệt đới.

- Các ngành công nghiệp truyền thống: chế biến thực phẩm, sản xuất máy nông nghiệp, khai thác và chế biến dầu khí,…

- Các ngành công nghiệp hiện đại: hàng không – vũ trụ, điện tử - tin học,…

- Phát triển các lĩnh vực dịch vụ thông tin, phần mềm máy tính,…

- Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Át-lan-ta, Hao-xtơn, Mai-a-mi,…

* Vùng phía Tây:

- Phía tây nam: một trong những vùng sản xuất nông nghiệp hàng đầu Hoa Kỳ.

- Phía tây bắc: phát triển khai thác hải sản.

- Đồng bằng Lớn: chăn nuôi bò thịt với quy mô lớn.

- Từ giữa TK XX: công nghiệp phát triển nhanh ở phía tây nam ven Thái Bình Dương, đặc biệt, thung lũng Si-li-côn nổi tiếng với công nghệ thông tin.

- Phát triển du lịch.

- Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Lốt An-giơ-lét, Xen Phran-xi-xcô, Xít-tơn,…

- A-la-xca có hoạt động kinh tế chủ yếu là khai thác dầu khí, đánh cá, khai thác gỗ và nuôi tuần lộc.

- Ha-oai: phát triển du lịch, trồng cây công nghiệp nhiệt đới.

 

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Tại sao vùng Đông Bắc Hoa Kỳ trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kỳ?

Trả lời:  Vùng Đông Bắc Hoa Kỳ trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kỳ vì nơi đây có nguồn khoáng sản giàu có (than, sắt) thuận lợi cho phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí; sông ngòi có giá trị thủy điện lớn phát triển công nghiệp thủy điện.

Câu 2: Giải thích vì sao ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấy GDP của Hoa Kỳ?

Trả lời: Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấy GDP của Hoa Kỳ:

- Do trình độ phát triển công nghiệp Hoa Kì rất cao nên tạo ra nhiều việc làm cho người dân.

- Do thu nhập của dân cao nên dịch vụ phát triển.

- Do trình độ học vấn người dân cao nên họ lao động trí óc nhiều hơn.

- Hạ tầng phục vụ dịch vụ rất đầy đủ và hiện đại.

- Có nguồn vốn lớn để đầu tư mạnh vào cách lĩnh vực dịch vụ.

Câu 3: Ngành giao thông vận tải Hoa Kỳ phát triển mạnh do đâu?

Trả lời: Ngành giao thông vận tải Hoa Kỳ phát triển mạnh do:

* Điều kiện tự nhiên:

- Lãnh thổ Hoa Kỳ rộng lớn, giáp với ba đại dương lớn: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương.

- Quần đảo Ha-oai là vị trí trung chuyển tuyến đường biển.

- Hệ thống sông ngòi có nhiều sông lớn, tài nguyên khoáng sản phong phú.

* Điều kiện kinh tế - xã hội:

- Nền kinh tế phát triển, trình độ khoa học kĩ thuật hiện đại.

- Dân cư đông đúc, mức sống cao.

Câu 4: Tại sao lại có sự xuất hiện của Vành đai Mặt Trời ở vùng kinh tế phía Nam Hoa Kỳ?

Trả lời:

Vành đai Mặt Trời là vùng công nghiệp mới của Hoa Kỳ tập trung ở phía Nam, Tây Nam và Đông Bắc. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới đã làm xuất hiện ngành công nghiệp hiện đại gắn liền với việc hình thành các trung tâm công nghiệp và nghiên cứu khoa học ở phía nam và tây Hoa Kỳ. Từ đó xuất hiện Vành đai Mặt Trời.

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Cơ cấu GDP của Hoa Kỳ năm 2010 và năm 2020

Cơ cấu GDP (%)

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

2010

1,0

19,3

76,3

3,4

2020

1,1

18,4

80,1

0,4

(Nguồn: WB, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kỳ năm 2010 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Nhận xét và giải thích:

- Nhận xét:

+ Tỉ trọng ngành nông nghiệp tăng trưởng chậm từ 1,0% lên 1,1% (tăng 0,1%)

+ Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng có xu hướng giảm từ 19,3% xuống còn 18,4% (giảm 0,9%)

+ Cơ cấu ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất qua các năm và có sự tăng trưởng từ 76,3% lên đến 80,1% (tăng 3,8%).

- Kết luận: Cơ cấu kinh tế ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao và vẫn có xu hướng tăng.

Câu 6: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Hoa Kỳ

giai đoạn 2000 – 2020

(Đơn vị: tỉ USD)

2000

2005

2010

2015

2020

Trị giá xuất khẩu

1 096,1

1 301,6

1 857,2

2 268,5

2 148,6

Trị giá nhập khẩu

1 477,2

2 041,5

2 389,6

2 794,8

2 776,1

(Nguồn: WB, 2022)

  1. Tính cán cân xuất - nhập khẩu của Hoa Kỳ qua các năm.
  2. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất - nhập khẩu của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 – 2020.
  3. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Tính cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ qua các năm:

 

2000

2005

2010

2015

2020

Trị giá xuất khẩu

1 096,1

1 301,6

1 857,2

2 268,5

2 148,6

Trị giá nhập khẩu

1 477,2

2 041,5

2 389,6

2 794,8

2 776,1

Cán cân xuất - nhập khẩu

-381,1

-739,9

-532,4

-526,3

-627,5

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Nhận xét và kết luận:

- Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu: năm 2020, trị giá xuất khẩu là 2776,1 tỉ USD nhưng trị giá xuất khẩu chỉ có 2148,6 tỉ USD.

- Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng nhưng còn biến động nhẹ: giai đoạn 2000 -  2020, trị giá xuất khẩu tăng gấp 2 lần, còn trị giá nhập khẩu tăng gấp 1,9 lần.

- Cán cân xuất – nhập khẩu luôn ở mức âm.

- Kết luận: Hoa Kỳ là nước nhập siêu.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh rằng Hoa Kỳ là đất nước có ngành công nghiệp lớn nhất thế giới.

Trả lời:

- Công nghiệp và xây dựng chiếm 18,4% GDP.

- Giá trị sản xuất công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

- Nhiều ngành có sản lượng đứng hàng đầu thế giới.

- Dẫn đầu thế giới về phát triển năng lượng tái tạo.

- Cơ cấu công nghiệp gồm 3 ngành: công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu.

- Cơ cấu lãnh thổ: chuyển từ sản xuất công nghiệp truyền thống tập trung ở vùng Đông Bắc sang sản xuất công nghiệp hiện đại tập trung ở phía Nam và ven Thái Bình Dương.

Câu 2: Có ý kiến cho rằng “Hoa Kỳ là nước nhập siêu nhưng nền kinh tế Hoa Kỳ vẫn là cường quốc số một thế giới”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Trả lời:

Em đồng ý với ý kiến trên vì:

- Sự phát triển kinh tế của Hoa Kỳ chủ yếu nhờ vào mức độ tiêu thụ hàng hóa và sử dụng dịch vụ trong nước. Hoa Kỳ có thị trường nội địa rất lớn, sức mua của dân cư là chủ yếu giúp Hoa Kỳ tăng trưởng GDP.

- Hoa Kỳ có nguồn thu từ các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn như giao thông vận tải, tài chính ngân hàng, du lịch, thương mại.

- Đồng Đô-la Mỹ có giá trị cao.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay