Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia - cộng hoà nam phi

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia - cộng hoà nam phi. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 kết nối tri thức.

Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức

ÔN TẬP PHẦN HAI

ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA - CỘNG HOÀ NAM PHI

Câu 1: Quan sát Hình 30.1. Bản đồ tự nhiên Cộng hòa Nam Phi và kể tên các dãy núi thuộc đất nước này.

Trả lời:

Các dãy núi thuộc Cộng hòa Nam Phi là: dãy Kép, dãy Đrê-ken-béc.

Câu 2: Quan sát Hình 30.1. Bản đồ tự nhiên Cộng hòa Nam Phi và kể tên các con sông của Cộng hòa Nam Phi.

Trả lời:

Các con sông của Cộng hòa Nam Phi là: sông Ô-ran-giơ, sông Lim-pô-pô.

Câu 3: Kể tên các quốc gia tiếp giáp với Cộng hòa Nam Phi.

Trả lời:

Các quốc gia tiếp giáp với Cộng hòa Nam Phi là: Na-mi-bi-a, Bốt-xoa-na, Dim-ba-bu-ê, Mô-dăm-bích, E-xoa-ti-ni, Lê-xô-thô.

Câu 4: Quan sát Hình 30.1. Bản đồ tự nhiên Cộng hòa Nam Phi và kể tên các hồ của Cộng hòa Nam Phi.

Trả lời:

Các hồ của Cộng hòa Nam Phi là: hồ Ga-ri-ép, hồ Blô-em-hôp, hồ Von, hồ Lu-ci.

Câu 5: Kể tên các đô thị dưới 5 triệu người vào hình 30.3. Bản đồ phân bố dân cư Cộng hòa Nam Phi năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị dưới 5 triệu người là: Rút-ten-buốc, Prê-tô-ri-a, Ê-ku-hu-le-ni, Đuốc-ban, Kim-bóc-li, Blô-em-phôn-tên, Đông Luân Đôn, Po E-li-da-bét, Kếp-tao.

Câu 6: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Cộng hòa Nam Phi. Với địa hình, đất đai như vậy, Cộng hòa Nam Phi đã gặp những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội.

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Phần lớn có địa hình cao nguyên, độ cao trung bình khoảng 2 000m. - Phần lớn có địa hình cao nguyên, độ cao trung bình khoảng 2 000m.

- Địa hình chia thành 3 khu vực chính: - Địa hình chia thành 3 khu vực chính:

+ Khu vực nội địa: + Khu vực nội địa:

• Địa hình cao nguyên tương đối bằng phẳng với nhiều bậc địa hình.

• Đất đai: chủ yếu là đất xám hoang mạc, bán hoang mạc, đất xa van, khô cằn, ít dinh dưỡng.

→ Ảnh hưởng: không thuận lợi cho trồng trọt nhưng có thể phát triển chăn nuôi gia súc.

+ Khu vực ven biển và thung lũng các sông: địa hình đồng bằng, đất màu mỡ. + Khu vực ven biển và thung lũng các sông: địa hình đồng bằng, đất màu mỡ.

→ Ảnh hưởng: thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú.

+ Khu vực dãy Đrê-ken-béc: + Khu vực dãy Đrê-ken-béc:

• Chiều dài: 1 000 km.

• Là ranh giới ngăn cách giữa các cao nguyên rộng lớn trong nội địa với các đồng bằng và vùng thấp ven Ấn Độ Dương.

• Địa hình núi chia cắt.

→ Ảnh hưởng: khó khăn cho giao thông và kết nối thị trường trong nước.

Câu 7: Khí hậu và sông ngòi hai miền ở Cộng hòa Nam Phi có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này?

Trả lời:

* Khí hậu:

- Nằm trong đới khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt, có sự phân hóa bắc – nam, ven biển phía tây – đông, vùng ven biển – vùng nội địa. - Nằm trong đới khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt, có sự phân hóa bắc – nam, ven biển phía tây – đông, vùng ven biển – vùng nội địa.

+ Vùng nội địa và duyên hải phía tây:  + Vùng nội địa và duyên hải phía tây:

• Khí hậu nhiệt đới lục địa khô hạn.

• Lượng mưa ít, cảnh quan chủ yếu là hoang mạc, xa van, cây bụi.

+ Vùng duyên hải đông nam: + Vùng duyên hải đông nam:

• Khí hậu nhiệt đới ẩm.

• Lượng mưa hằng năm khá cao.

+ Vùng ven biển phía nam: khí hậu cận nhiệt địa trung hải. + Vùng ven biển phía nam: khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

→ Ảnh hưởng:

+ Thuận lợi:  + Thuận lợi:

• Vùng nội địa và duyên hải phía tây phát triển chăn nuôi gia súc.

• Vùng duyên hải đông nam: phát triển các loại cây công nghiệp và cây ăn quả.

• Vùng ven biển phía nam: phát triển các loại cây ăn quả cận nhiệt.

• Cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng, có giá trị xuất khẩu.

+ Khó khăn: Khí hậu khô hạn, chỉ 1/3 diện tích lãnh thổ có lượng mưa cho trồng trọt. + Khó khăn: Khí hậu khô hạn, chỉ 1/3 diện tích lãnh thổ có lượng mưa cho trồng trọt.

* Sông:

- Nhiều sông ngắn, dốc. - Nhiều sông ngắn, dốc.

- Các sông thường bắt nguồn từ vùng cao nguyên nội địa và dãy Đrê-ken-béc. - Các sông thường bắt nguồn từ vùng cao nguyên nội địa và dãy Đrê-ken-béc.

- Hai sông lớn: O-ran-giơ và Lim-pôpô. - Hai sông lớn: O-ran-giơ và Lim-pôpô.

- Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa. - Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:  - Thuận lợi:

+ Có giá trị thủy điện. + Có giá trị thủy điện.

+ Cung cấp nước cho công nghiệp khai thác khoáng sản, canh tác nông nghiệp + Cung cấp nước cho công nghiệp khai thác khoáng sản, canh tác nông nghiệp

- Khó khăn: ít giá trị về giao thông. - Khó khăn: ít giá trị về giao thông.

* Hồ: ít hồ tự nhiên, chủ yếu là hồ nhân tạo.

→ Ảnh hưởng: phục vụ mục đích tưới tiêu và thủy điện.

Câu 8: Em hãy lập bảng trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên sinh vật,  khoáng sản và biển ở Cộng hòa Nam Phi. Những đặc điểm đó có mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

Trả lời:

Đặc điểmẢnh hưởng 
Sinh vật - Hệ sinh thái điển hình: Xa-van (34,3%).  - Hệ động vật phong phú, đa dạng với nhiều loài đặc hữu: sư tử, voi, báo, tê giác,… - Cung cấp nguyên gen và nguyên liệu có giá trị cho sản xuất và đời sống của nhân dân.  - Phát triển du lịch.
Khoáng sản - Tài nguyên khoáng sản phong phú.  - Các loại khoáng sản có trữ lượng lớn: kim loại, khoáng sản năng lượng.  - Phân bố: tập trung vùng cao nguyên nội địa. - Thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp khai khoáng và các ngành công nghiệp có liên quan.  - Góp phần phát triển kinh tế - xã hội.  - Tạo việc làm và đem lại nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
Biển - Tài nguyên sinh vật biển phong phú.  - Trữ lượng thủy sản lớn, nhiều loài có giá trị cao. - Phát triển ngành khai thác thủy sản.  - Phát triển giao thông vận tải biển và du lịch.

Câu 9: Trình bày những điểm nổi bật về dân cư của Cộng hòa Nam Phi. Đặc điểm dân cư có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế - xã hội?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Là một trong sáu quốc gia đông dân nhất châu Phi. - Là một trong sáu quốc gia đông dân nhất châu Phi.

- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên còn khá cao nhưng đang có xu hướng giảm (1,2%). - Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên còn khá cao nhưng đang có xu hướng giảm (1,2%).

- Có thành phần dân tộc, chủng tộc đa dạng, phức tạp nhất thế giới. - Có thành phần dân tộc, chủng tộc đa dạng, phức tạp nhất thế giới.

- Chủ yếu là người gốc Phi (80,9%). - Chủ yếu là người gốc Phi (80,9%).

- Cơ cấu giới tính: số dân nữ nhiều hơn nam: tỉ lệ nữ giới chiếm 50,7%. - Cơ cấu giới tính: số dân nữ nhiều hơn nam: tỉ lệ nữ giới chiếm 50,7%.

- Cơ cấu dân số trẻ, nhóm tuổi từ 15 đến 64 tuổi có xu hướng tăng lên. - Cơ cấu dân số trẻ, nhóm tuổi từ 15 đến 64 tuổi có xu hướng tăng lên.

- Mật độ dân số thấp (49 người/km2). - Mật độ dân số thấp (49 người/km2).

- Phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu tại vùng đông bắc, vùng duyên hải phía đông và phía nam. - Phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu tại vùng đông bắc, vùng duyên hải phía đông và phía nam.

- Tỉ lệ dân thành thị khá cao (67,4%). - Tỉ lệ dân thành thị khá cao (67,4%).

- Tốc độ đô thị hóa thuộc loại nhanh nhất thế giới. - Tốc độ đô thị hóa thuộc loại nhanh nhất thế giới.

- Có nhiều đô thị đông dân và hiện đại như Kếp-tao, Đuốc-ban, Giô-han-ne-xbua. - Có nhiều đô thị đông dân và hiện đại như Kếp-tao, Đuốc-ban, Giô-han-ne-xbua.

- Trình độ đô thị hóa thấp. - Trình độ đô thị hóa thấp.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: - Thuận lợi:

+ Thị trường tiêu thụ lớn. + Thị trường tiêu thụ lớn.

+ Nguồn lao động dồi dào. + Nguồn lao động dồi dào.

- Khó khăn: - Khó khăn:

+ Thách thức đối với vấn đề giải quyết việc làm. + Thách thức đối với vấn đề giải quyết việc làm.

+ Nảy sinh nhiều vấn đề về kinh tế, xã hội, môi trường. + Nảy sinh nhiều vấn đề về kinh tế, xã hội, môi trường.

Câu 10: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Cộng hòa Nam Phi và phân tích những tác động của đặc điểm xã hội đến phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này.

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Nền văn hóa đặc sắc, đậm nét truyền thống của châu Phi và có sự giao thoa với văn hóa châu - Nền văn hóa đặc sắc, đậm nét truyền thống của châu Phi và có sự giao thoa với văn hóa châu  u, châu Á.

- Người dân có trình độ kỹ thuật cao, kinh nghiệm sản xuất phong phú, đặc biệt trong lĩnh vực khai khoáng. - Người dân có trình độ kỹ thuật cao, kinh nghiệm sản xuất phong phú, đặc biệt trong lĩnh vực khai khoáng.

- Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao. - Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao.

- Vấn đề xã hội vẫn tồn tại như: dịch bệnh, tỉ lệ thất nghiệp cao, khoảng cách giàu nghèo lớn, tuổi thọ trung bình thấp. - Vấn đề xã hội vẫn tồn tại như: dịch bệnh, tỉ lệ thất nghiệp cao, khoảng cách giàu nghèo lớn, tuổi thọ trung bình thấp.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: - Thuận lợi:

+ Thu hút khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới. + Thu hút khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới.

+ Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. + Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

- Khó khăn: Sức ép đối với việc mục tiêu về an sinh, xã hội - Khó khăn: Sức ép đối với việc mục tiêu về an sinh, xã hội

Câu 11: Tại sao phần duyên hải đông nam của Cộng hòa Nam Phi có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều quanh năm?

Trả lời: 

Phần duyên hải đông nam của Cộng hòa Nam Phi có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều quanh năm vì ảnh hưởng của dòng biển nóng Mũi Kim và gió đông nam thổi từ đại dương vào nên thời tiết quanh năm nóng, ẩm và mưa tương đối nhiều. Đây là khu vực phát triển nhiều loại cây ăn quả ôn đới và cận nhiệt như nho, cam,…

Câu 12: Giải thích nguyên nhân tốc độ đô thị hóa của Cộng hòa Nam Phi diễn ra nhanh?

Trả lời:

Tốc độ đô thị hóa của Cộng hòa Nam Phi diễn ra nhanh vì:

- Tỉ lệ dân thành thị khá cao và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số khá cao mặc dù đang có xu hướng giảm dần. - Tỉ lệ dân thành thị khá cao và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số khá cao mặc dù đang có xu hướng giảm dần.

- Bùng nổ dân số và phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng. - Bùng nổ dân số và phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng.

Câu 13: Chứng minh Cộng hòa Nam Phi là quốc gia có thành phần dân tộc, chủng tộc đa dạng, phức tạp nhất thế giới.

Trả lời: 

- Nam Phi được mệnh danh là đất nước cầu vồng bao gồm 20 sắc dân cùng chung sống. - Nam Phi được mệnh danh là đất nước cầu vồng bao gồm 20 sắc dân cùng chung sống.

- Ở Nam Phi chủ yếu là người gốc Phi (chiếm 80,9%). Ngoài ra còn có người da trắng có nguồn gốc từ châu - Ở Nam Phi chủ yếu là người gốc Phi (chiếm 80,9%). Ngoài ra còn có người da trắng có nguồn gốc từ châu  u, người da màu (người dân bản địa và dân nhập cư gốc Ấn Độ)n người lai giữa các chủng tộc.

Câu 14: Nêu khái quát về tình hình phát triển kinh tế của Cộng hòa Nam Phi.

Trả lời:

- Là một trong ba nền kinh tế lớn nhất châu Phi. - Là một trong ba nền kinh tế lớn nhất châu Phi.

- Là quốc gia duy nhất châu Phi thuộc thành viên của G20. - Là quốc gia duy nhất châu Phi thuộc thành viên của G20.

- GDP năm 2020: 335,4 tỷ USD. - GDP năm 2020: 335,4 tỷ USD.

- Là quốc gia có trình độ khoa học – công nghệ phát triển nhất châu Phi. - Là quốc gia có trình độ khoa học – công nghệ phát triển nhất châu Phi.

- Có cơ sở hạ tầng hiện đại hỗ trợ các ngành kinh tế. - Có cơ sở hạ tầng hiện đại hỗ trợ các ngành kinh tế.

- Thu hút nhiều vốn đầu tư từ Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản,… - Thu hút nhiều vốn đầu tư từ Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản,…

- Tổng FDI đầu tư vào quốc gia này đạt 3 tỷ USD, lớn thứ ba châu Phi. - Tổng FDI đầu tư vào quốc gia này đạt 3 tỷ USD, lớn thứ ba châu Phi.

Câu 15: Nêu những nét đặc trưng về sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của Cộng hòa Nam Phi.

Trả lời:

* Đặc điểm chung:

- Đóng góp 2,5% GDP. - Đóng góp 2,5% GDP.

- Vai trò: - Vai trò:

+ Giải quyết việc làm cho dân cư ở vùng nông thôn. + Giải quyết việc làm cho dân cư ở vùng nông thôn.

+ Tạo nguồn thu ngoại tệ nhờ xuất khẩu các mặt hàng nông sản. + Tạo nguồn thu ngoại tệ nhờ xuất khẩu các mặt hàng nông sản.

+ Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. + Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.

* Nông nghiệp:

- Ngành trồng trọt: - Ngành trồng trọt:

+ Diện tích đất trồng trọt chỉ chiếm 1/5 diện tích đất nông nghiệp. + Diện tích đất trồng trọt chỉ chiếm 1/5 diện tích đất nông nghiệp.

+ Các cây trồng quan trọng: ngô, đậu tương, lúa mì, mía, hướng dương, cây ăn quả. + Các cây trồng quan trọng: ngô, đậu tương, lúa mì, mía, hướng dương, cây ăn quả.

- Ngành chăn nuôi: - Ngành chăn nuôi:

+ Diện tích chiếm 4/5 diện tích đất nông nghiệp. + Diện tích chiếm 4/5 diện tích đất nông nghiệp.

+ Các vật nuôi phổ biến: bò, cừu, dê, lợn,… + Các vật nuôi phổ biến: bò, cừu, dê, lợn,…

- Nông nghiệp phân hóa theo vùng: - Nông nghiệp phân hóa theo vùng:

+ Hoạt động trồng trọt thâm canh và chăn nuôi hỗn hợp: chủ yếu ở vùng ven biển đông nam và phía nam, hình thành các vùng chuyên canh. + Hoạt động trồng trọt thâm canh và chăn nuôi hỗn hợp: chủ yếu ở vùng ven biển đông nam và phía nam, hình thành các vùng chuyên canh.

+ Hoạt động chăn nuôi gia súc: chủ yếu ở các vùng khô hạn trong nội địa. + Hoạt động chăn nuôi gia súc: chủ yếu ở các vùng khô hạn trong nội địa.

* Lâm nghiệp:

- Có ý nghĩa quan trọng. - Có ý nghĩa quan trọng.

- Đóng góp 0,6% GDP. - Đóng góp 0,6% GDP.

- Vai trò:  - Vai trò:

+ Cung cấp nguồn nguyên liệu cho nhiều ngành khác như sản xuất giấy, bột giấy. + Cung cấp nguồn nguyên liệu cho nhiều ngành khác như sản xuất giấy, bột giấy.

+ Bảo tồn đa dạng sinh học, đảm bảo sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên. + Bảo tồn đa dạng sinh học, đảm bảo sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên.

- Rừng cung cấp 15 – 18 triệu m3 gỗ hàng năm. - Rừng cung cấp 15 – 18 triệu m3 gỗ hàng năm.

- Mô hình đồn điền trồng cây lấy gỗ đang được đầu tư và phát triển. - Mô hình đồn điền trồng cây lấy gỗ đang được đầu tư và phát triển.

* Thủy sản:

- Đóng góp 0,1% GDP. - Đóng góp 0,1% GDP.

- Sản lượng thủy sản khai thác tăng: 602,7 nghìn tấn. - Sản lượng thủy sản khai thác tăng: 602,7 nghìn tấn.

- Sản lượng thủy sản nuôi trồng cũng có xu hướng tăng nhưng còn thấp: 9,7 nghìn tấn. - Sản lượng thủy sản nuôi trồng cũng có xu hướng tăng nhưng còn thấp: 9,7 nghìn tấn.

- Hoạt động nuôi trồng thủy sản ngày càng được chú trọng theo hướng phát triển bền vững. - Hoạt động nuôi trồng thủy sản ngày càng được chú trọng theo hướng phát triển bền vững.

Câu 16: Nêu khái quát những đặc điểm nổi bật của các ngành công nghiệp và kể tên một số trung tâm công nghiệp lớn của Cộng hòa Nam Phi.

Trả lời:

* Đặc điểm chung:

- Là một trong những nước có nền công nghiệp phát triển nhất châu Phi. - Là một trong những nước có nền công nghiệp phát triển nhất châu Phi.

- GDP có xu hướng giảm nhưng vẫn là ngành kinh tế quan trọng. - GDP có xu hướng giảm nhưng vẫn là ngành kinh tế quan trọng.

- Chiếm 25% lực lượng lao động và tạo ra các mặt hàng xuất khẩu. - Chiếm 25% lực lượng lao động và tạo ra các mặt hàng xuất khẩu.

* Đặc điểm các ngành công nghiệp:

- Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản: - Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản:

+ Là ngành mũi nhọn. + Là ngành mũi nhọn.

+ Vai trò: tạo ra việc làm cho 451,4 nghìn người và đem lại nguồn thu ngoại tệ quan trọng. + Vai trò: tạo ra việc làm cho 451,4 nghìn người và đem lại nguồn thu ngoại tệ quan trọng.

+ Là nhà sản xuất lớn nhất thế giới về bạch kim, vàng và crôm. + Là nhà sản xuất lớn nhất thế giới về bạch kim, vàng và crôm.

+ Phân bố: chủ yếu ở khu vực nội địa. + Phân bố: chủ yếu ở khu vực nội địa.

- Các ngành công nghiệp khác như sản xuất ô tô, luyện kim, dệt may, hóa chất, thực phẩm, chế biến lâm sản cũng là những ngành quan trọng. - Các ngành công nghiệp khác như sản xuất ô tô, luyện kim, dệt may, hóa chất, thực phẩm, chế biến lâm sản cũng là những ngành quan trọng.

* Các trung tâm công nghiệp lớn: Kếp-tao, Giô-han-na-bua, Po Ê-li-da-bét, Đông Luân Đôn, Đuốc-ban.

Câu 17: Vì sao Cộng hòa Nam Phi là nước phát triển nhất châu Phi?

Trả lời: 

- Xuất khẩu nhiều khoáng sản, đặc biệt là khoáng sản quý như vàng, crôm, kim cương, uranium. - Xuất khẩu nhiều khoáng sản, đặc biệt là khoáng sản quý như vàng, crôm, kim cương, uranium.

- Các ngành công nghiệp chính là khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,… đều rất phát triển và trở thành ngành mũi nhọn. - Các ngành công nghiệp chính là khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,… đều rất phát triển và trở thành ngành mũi nhọn.

- Sản phẩm nông nghiệp chiếm 1/3 tổng sản phẩm xuất khẩu, chủ yếu là hoa quả cận nhiệt đới. - Sản phẩm nông nghiệp chiếm 1/3 tổng sản phẩm xuất khẩu, chủ yếu là hoa quả cận nhiệt đới.

Câu 18: Tại sao nông nghiệp của Nam Phi có sự phân hóa theo vùng?

Trả lời:

Nông nghiệp Nam Phi có sự phân hóa theo vùng vì:

- Phía đông nam và phía nam là khu vực ven biển có địa hình đồng bằng, đất đai màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm, lượng mưa nhiều, tài nguyên đất và nguồn nước dồi dào nên thuận lợi để phát triển các hoạt động trồng trọt và chăn nuôi hỗn hợp. - Phía đông nam và phía nam là khu vực ven biển có địa hình đồng bằng, đất đai màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm, lượng mưa nhiều, tài nguyên đất và nguồn nước dồi dào nên thuận lợi để phát triển các hoạt động trồng trọt và chăn nuôi hỗn hợp.

- Vùng nội địa: địa hình cao nguyên, đất xám hoang mạc, bán hoang mạc và đất xa-van ít dinh dưỡng, khô cằn, khí hậu nhiệt đới lục địa khô hạn, mưa ít nên chỉ thuận lợi phát triển chăn nuôi gia súc. - Vùng nội địa: địa hình cao nguyên, đất xám hoang mạc, bán hoang mạc và đất xa-van ít dinh dưỡng, khô cằn, khí hậu nhiệt đới lục địa khô hạn, mưa ít nên chỉ thuận lợi phát triển chăn nuôi gia súc.

Câu 19: Giải thích vì sao ngành công nghiệp khai thác khoáng sản là ngành kinh tế mũi nhọn của Cộng hòa Nam Phi?

Trả lời:

- Cộng hòa Nam Phi có tài nguyên khoáng sản phong phú. - Cộng hòa Nam Phi có tài nguyên khoáng sản phong phú.

- Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn như vàng, kim cương, crôm, uranium,… - Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn như vàng, kim cương, crôm, uranium,…

- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ kỹ thuật cao, kinh nghiệm sản xuất phong phú, đặc biệt trong lĩnh vực khai thác khoáng sản. - Nguồn lao động dồi dào, có trình độ kỹ thuật cao, kinh nghiệm sản xuất phong phú, đặc biệt trong lĩnh vực khai thác khoáng sản.

Câu 20: Năm 2020, kinh tế châu Phi rơi vào mức suy thoái tồi tệ nhất trong 75 năm với tỉ lệ tăng trưởng GDP kinh tế ở mức âm (-6,4%). Em hãy lí giải nguyên nhân của sự suy thoái này.

Trả lời:

Kinh tế châu Phi rơi vào mức suy thoái tồi tệ nhất trong 75 năm với mức tăng trưởng âm là do tác động tiêu cực của đại dịch COVID-19 – đây là mức suy giảm kinh tế tồi tệ nhất của quốc gia này kể từ năm 1946. Các biện pháp nghiêm khắc nhằm ngăn chặn lây lan của dịch COVID-19 như lệnh phong tỏa kéo dài đã khiến nhiều lĩnh vực kinh tế của nước này chịu nhiều thiệt hại nặng nề.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay