Câu hỏi tự luận lịch sử 7 kết nối bài 17: Đại Việt thời Lê Sơ

Bộ câu hỏi tự luận lịch sử 7 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 17: Đại Việt thời Lê Sơ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học lịch sử 7 Kết nối tri thức.

BÀI 17: ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ

I. NHẬN BIẾT

Câu 1: Bộ máy chính quyền nhà nước Đại Việt thời Lê Sơ được tổ chức như thế nào?

Trả lời:

  • Tổ chức bộ máy chính quyền

- Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, thành lập nhà Lê sơ, đặt niên hiệu Thuận Thiên, khôi phục quốc hiệu Đại Việt và đóng đô ở Thăng Long. 

- Bộ máy chính quyền thời Lê sơ từng bước được hoàn chỉnh dưới thời vua Lê Thánh Tông. 

+ Ở trung ương: Bãi bỏ tướng quốc, đại tổng quân, hành khiển. Hoàng đế nắm mọi quyền hành, kể cả chức tổng chỉ huy quân đội. Giúp vua có 6 bộ: Bộ Lại, Bộ Lễ, Bộ Hình, Bộ Binh, Bộ Công. Các cơ quan chuyên môn gồm: Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài. 

+ Ở địa phương: Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên do ba ti cai quản đó là Đô ti (quân sự), Hiến ti (xử án), Thừa ti (hành chính). Dưới đạo thừa ti là phủ, huyện/châu và xã. 

II. THÔNG HIỂU

Câu 1: Trình bày tổ chức quân đội thời Lê Sơ.

Trả lời:

- Thời Lê sơ xây dựng quân đội mạnh, tiếp tục thi hành chính sách “ngụ binh ư nông” 

- Quân đội có hai bộ phận: quân ở triều đình và quân địa phương, bao gồm bộ binh, thủy binh, tượng binh, kỵ binh. 

- Việc luyện tập quân đội được tổ chức đều dặn hằng năm. Các vùng biên giới dược phòng vệ vững chắc. 

Câu 2: Thời vua Lê Tháng Tông bộ luật hoàn chỉnh nào đã được ban hành? Nêu nội dung của bộ luật.

Trả lời:

- Thời vua Lê Thánh Tông, một bộ luật hoàn chỉnh được ban hành là Luật Hồng Đức hay Quốc triều hình luật với nội dung: 

+ Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc. 

+ Bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị. 

+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia. 

+ Khuyến khích phát triển kinh tế. 

+ Giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 

+ Bảo vệ phụ nữ. 

Câu 3: Em có nhận xét gì về chính sách đối nội của thời Lê Sơ?

Trả lời:

- Thời Lê Sơ thực hiện chính sách kiên quyết giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia như mở rộng biên giới về phía nam. 

- Năm 1471, biên giới Đại Việt đã mở rộng đến khu vực tỉnh Phú Yên ngày nay. 

Câu 4: Để khuyến khích phát triển nông nghiệp, thời Lê sơ đã thi hành những chính sách, biện pháp gì?

Trả lời:

- Để khuyến khích phát triển nông nghiệp, thời Lê sơ đã: 

+ Đặt ra các quan chuyên trách như Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ để trông coi sản xuất nông nghiệp. 

+ Đặt phép quân điền, định kì chia đều ruộng công làng xã. Nhờ đó, nông dân phấn khởi sản xuất, hãng hải lao động. 

+ Nhà nước cấm để ruộng hoang, đẩy mạnh việc khẩn hoang và lập đồn điền nhằm khai thác tối đa diện tích canh tác. 

+ Nhà nước cho tiến hành công tác thủy lợi khẩn trương như: khơi kênh, đào sông, đắp đê, bảo vệ công trình thủy lợi. 

+ Nhờ những biện pháp trên nên đã động viên sức lao động của nông dân, từ đó năng suất lao động tăng lên, đời sống nhân dân no đủ. 

Câu 5: Hãy cho biết tình hình thủ công nghiệp, thương nghiệp của Đại Việt thời Lê Sơ?

Trả lời:

Thủ công nghiệp

Thương nghiệp

- Phát triển nhiều ngành nghề thủ công truyền thống ở làng xã, kinh đô Thăng Long. 

- Nhiều làng nghề thủ công chuyên nghiệp ra đời. 

– Trong nước: khuyến khích lập chợ, họp chợ. 

- Ngoại thương: buôn bán với nước ngoài được duy trì, tuy nhiên được kiểm soát chặt chẽ. 

III. VẬN DỤNG

Câu 1: Xã hội nước ta dưới thời Lê Sơ phân hóa như thế nào?

Trả lời:

– Xã hội phân hóa thành các tầng lớp có địa vị ngày càng khác biệt: tầng lớp quý tộc (vua, quan lại) có nhiều đặc quyền, đặc lợi. Tầng lớp dưới của xã hội gồm: nông dân, thợ thủ công, thương nhân, 

nô tì. 

+ Nông dân: là bộ phận đông đảo nhất, cày cấy ruộng đất công, nộp thuế và làm nghĩa vụ với nhà 

nước hoặc lĩnh canh ruộng đất của địa chủ, quan lại để cày cấy và nộp tô cho họ. 

+ Thợ thủ công và thương nhân ngày càng đông đảo nhưng không được coi trọng. 

+ Nô tì là tầng lớp dưới của xã hội, số lượng ngày càng giảm. 

Câu 2: Trình bày tình hình văn hóa, giáo dục thời Lê Sơ.

Trả lời:

Lĩnh vực

Nội dung

1. Tôn giáo

- Nho giáo được đề cao, chiếm địa vị độc tôn trong xã hội. 

- Phật giáo và Đạo giáo bị hạn chế. 

2. Văn học 

– Văn học chữ Hán tiếp tục phát triển và giữ ưu thế, có nhiều tác phẩm nổi tiếng như: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi, Quỳnh Uyển cửu ca của Hội Tao Đàn,... 

– Văn học chữ Hán có những tác phẩm nổi tiếng: Quân trung từ mệnh tập

Bình Ngô đại cáo, Quỳnh uyển cửu ca,... 

– Văn học chữ Nôm có Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Thập 

giới cô hồn quốc ngữ văn,... 

- Văn học thời Lê sơ có nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào 

dân tộc. 

3. Sử học và địa lí

– Lam Sơn thực lục của Nguyễn Trãi, Đại Việt sử ký toàn thư của Ngô Sỹ Liên, Dư địa chỉ của Nguyễn Trãi, Hồng Đức bản đồ, An Nam bình thăng đồ,... 

4. Toán học

Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp

5. Y học 

Bản thảo thực vật toát yếu. 

6. Nghệ thuật sân khấu

Ca, múa, nhạc, chèo, tuồng. 

Nhã nhạc cung đình ngày càng phát triển.

7. Kiến trúc 

– Kiến trúc tiêu biểu được xây dựng ở kinh đô Thăng Long, Lam Kinh 

(Thanh Hóa). 

– Nghệ thuật điêu khắc trên đá, gỗ, đồ gốm,... tinh xảo với nhiều tác phẩm 

được lưu truyền đến ngày nay. 

8. Giáo dục 

– Xây dựng lại Quốc Tử Giám ở kinh thành Thăng Long. 

– Tổ chức đều đặn các khoa thi Tiến sĩ để tuyển chọn quan lại. 

– Cho lập bia Văn Miếu – Quốc Tử Giám để tôn vinh những người đỗ đạt. 

IV. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: So sánh điểm khác nhau về sự thành lập và kinh tế thời Trần với thời Lê sơ 

Trả lời:

  • Về sự thành lập: 

– Thời Trần, sau khi được thành lập năm 1226, tiến hành ngay nhiều chính sách nhằm phục hồi và phát triển kinh tế trên các lĩnh vực nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp. 

– Thời Lê sơ, sau cuộc kháng chiến chống quân Minh giành thắng lợi mới tập trung khôi phục, phát triển kinh tế trên các lĩnh vực nông nghiệp, thủ công nhiệp và thương nghiệp. 

  • Về kinh tế: 

– Về nông nghiệp: 

+ Thời Trần, hằng năm nhà vua tổ chức lễ cày Tịch điền. Thực hiện chính sách ruộng đất điền trang, thái ấp. 

+ Thời Lê sơ, nhà vua không tổ chức lễ cày Tịch điền. Nhà nước thực hiện chính sách quân điển về ruộng đất. Đặt một số chức quan chuyên trách về nông nghiệp như Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ,... 

– Về thủ công nghiệp: 

+ Thời Trần mặt hàng thủ công càng ngày càng tốt, đẹp: thạp gốm hoa nâu, gạch đất nung chạm 

+ Thời Lê sơ, có các làng nghề thủ công, phường thủ công. Các xưởng do nhà nước quản lí, gọi là Cục Bách tác. 

– Về thương nghiệp: 

+ Thời Trần, đã có sự phát triển, tuy nhiên, chưa bằng thời Lê sơ. 

+ Thời Lê sơ, triều đình khuyến khích việc lập chợ, thúc đẩy việc buôn bán giữa các địa phương, giữa các làng nghề thủ công với đô thị. Buôn bán với nước ngoài được duy trì và phát triển hơn thời Trần. 

Câu 2: Hãy kể tên một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê sơ và những đóng góp của họ đối với sự phát triển của văn hóa dân tộc?

Trả lời:

Nhân vật

Đóng góp

Nguyễn Trãi

-Tư tưởng nhân nghĩa, thương dân

- Tác phẩm: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Chí Linh sơn phú,…

Lê Thánh Tông

- Hoàng đế anh minh, tài năng, tiến hành cải cách để đưa thời kì ông cai trị đạt đến đỉnh cao của chế độ quân chủ chuyên chế.

- Sáng lập hội Tao Đàn, để lại 300 bài thơ chữ Hán, Hồng Đức quốc âm thi tập bằng chữ Nôm

Ngô Sỹ Liên

Đại Việt sử kí toàn thư

Lương Thế Vinh

Đại Thành toán pháp, Thiển môn giáo khoa…



Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận lịch sử 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay