Câu hỏi tự luận Lịch sử 9 cánh diều Bài 20: Việt Nam từ năm 1991 đến nay

Bộ câu hỏi tự luận Lịch sử 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 20: Việt Nam từ năm 1991 đến nay. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Lịch sử 9 cánh diều.

Xem: => Giáo án lịch sử 9 cánh diều

CHƯƠNG 6: VIỆT NAM TỪ 1991 ĐẾN NAY 

BÀI 20: VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY 

(17 câu)

1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)

Câu 1: Kể tên những đối tác thương mại quan trọng của Việt Nam hiện nay mà em biết. 

Trả lời:

  - Hoa Kỳ, là một trong những đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam. 

  - Trung Quốc, với vai trò là nước xuất khẩu lớn và là đối tác thương mại quan trọng trong khu vực. 

  - Liên minh châu Âu (EU), với nhiều hiệp định thương mại tự do được ký kết. 

  - Các nước ASEAN cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy thương mại khu vực.

Câu 2: Hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về kinh tế mà Việt Nam đạt được trong công cuộc Đổi mới từ năm 1991 đến nay.

Trả lời:

- Đất nước từng bước ra khỏi khủng hoảng kinh tế, có sự thay đổi cơ bản và toàn diện.

+ Tăng trưởng kinh tế khá và tương đối bền vững, do do tiềm lực cũng như quy mô nền kinh tế dược mở rộng. Cơ cấu kinh tế chuyển biến tích cực theo hướng hiện đại.

+ Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường, có sự quản lí của Nhà nước đã có những bước tiến lớn.

- Trong kinh tế đối ngoại, thị trường xuất nhập khẩu mở rộng và nguồn vốn đầu tư của nước ngoài tăng lên.

+ Việt Nam có quan hệ thương mại với hơn 200 nước và vùng lãnh thổ, kí kết hơn 90 hiệp định thương mại song phương với các nước.

+ Nhiều khu công nghiệp, khu kinh tế hiện đại được xây dựng, thu hút đầu tư của các nước phát triển, góp phần tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.

- Hệ thống cơ sở hạ tầng được xây dựng hiện đại phục vụ cho công cuộc phát triển kinh tế cũng như đời sống của người dân.

Câu 3: Hãy trình bày những thành tựu chính trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh từ năm 1991 đến nay.

Trả lời:

- Tiềm lực quốc phòng và an ninh được tăng cường. Thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân được củng cố nhằm góp phần bảo vệ vững chắc Tổ quốc và ổn định chính trị.

+ Quân đội Nhân dân Việt Nam được tổ chức chính quy, hiện đại với các lực lượng: Lục quân, Hải quân, Phòng không-Không quân, Biên phòng, Cảnh sát biển, Tác chiến không gian mạng…

+ Nhiều vũ khí, khí tài hiện đại đã được trang bị như: các loại máy bay chiến đấu, tàu ngầm Kilo, tàu hộ vệ tên lửa, tàu tên lửa,...

- Trật tự an toàn xã hội được đảm bảo tương đối tốt.

Câu 4: Nêu những sự kiện quan trọng đã diễn ra ở Việt Nam từ năm 1991 đến nay. 

Trả lời:

Câu 5: Trình bày một số chính sách quan trọng của Đảng và Nhà nước Việt Nam từ năm 1991 đến nay. 

Trả lời:

Câu 6: Trình bày khái lược các giai đoạn phát triển của công cuộc Đối mới từ năm 1991 đến nay và nêu nhận xét.

Trả lời:

Câu 7: Hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu của đất nước về văn hoá, xã hội, giáo dục từ năm 1991 đến nay.

Trả lời:

Câu 8: Những vấn đề xã hội nào nổi bật mà Việt Nam phải đối mặt từ năm 1991 đến nay?    

Trả lời:

Câu 9: Hãy trình bày một số thành tựu tiêu biểu về chính trị mà Việt Nam đạt được trong công cuộc Đối mới từ năm 1991 đến nay.

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)

Câu 1:  Phân tích những thay đổi trong chính sách đối ngoại của Việt Nam từ năm 1991 đến nay. 

Trả lời:

  - Việt Nam đã chuyển từ chính sách "Độc lập, tự chủ" sang chính sách "Đối ngoại đa phương hóa, đa dạng hóa". 

  - Tham gia tích cực vào các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc, ASEAN và APEC. 

  - Củng cố quan hệ với các cường quốc như Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản và EU để phát triển kinh tế và an ninh. 

  - Đưa ra các sáng kiến nhằm giải quyết các vấn đề khu vực, như bảo vệ hòa bình và ổn định ở Biển Đông.

Câu 2: So sánh sự phát triển kinh tế của Việt Nam và một quốc gia Đông Nam Á khác từ năm 1991 đến nay.   

Trả lời:

Câu 3: Phân tích những thách thức trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.   

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1:  Phân tích những chính sách của Nhà nước Việt Nam nhằm phát triển bền vững từ năm 1991 đến nay.   

Trả lời:

  - Chính phủ đã xây dựng và thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế xã hội bền vững, chú trọng bảo vệ môi trường. 

  - Các chương trình xóa đói giảm nghèo được triển khai nhằm nâng cao đời sống người dân, bảo đảm công bằng xã hội. 

  - Đầu tư vào năng lượng tái tạo và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là một phần quan trọng trong chính sách phát triển bền vững. 

  - Các chính sách khuyến khích sự tham gia của cộng đồng và các tổ chức xã hội vào quá trình phát triển cũng được chú trọng.

Câu 2: Có ý kiến cho rằng: Những thành tựu của công cuộc Đối mới đã tạo điều kiện thuận lợi cho công việc học tập và cuộc sống hằng ngày của bản thân em. Em đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Trả lời:

Câu 3:  Đánh giá tác động của công nghệ thông tin đến sự phát triển kinh tế và xã hội ở Việt Nam từ năm 1991 đến nay.   

Trả lời:

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Phân tích tác động của đại dịch COVID-19 đến nền kinh tế và xã hội Việt Nam từ năm 2020 đến nay. 

Trả lời:

  - Đại dịch đã gây ra sự suy giảm kinh tế nghiêm trọng, ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực như du lịch, xuất khẩu và sản xuất. 

  - Chính phủ đã triển khai nhiều biện pháp khẩn cấp để hỗ trợ doanh nghiệp và người dân, bao gồm gói cứu trợ kinh tế. 

  - Tình trạng thất nghiệp tăng cao và sự bất bình đẳng xã hội gia tăng là những thách thức lớn mà xã hội phải đối mặt. 

  - Tuy nhiên, đại dịch cũng thúc đẩy chuyển đổi số và cải cách trong quản lý, mở ra nhiều cơ hội mới cho sự phát triển bền vững trong tương lai.

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

=> Giáo án Lịch sử 9 cánh diều bài 20: Việt Nam từ năm 1991 đến nay

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Lịch sử 9 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay