Câu hỏi tự luận toán 10 chân trời sáng tạo chương 2 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Bộ câu hỏi tự luận toán 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận chương 2 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 10 chân trời sáng tạo

Xem: => Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo (bản word)

BÀI 1: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN   (15 CÂU)

1. NHẬN BIẾT ( 3 CÂU)

Bài 1: Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

7x + 9y ≤ 85                  x2 + 2x > 3                     x – y > 1               x2 – 2y2 ≥ 6

Trả lời:

Bất phương trình bậc nhất hai ẩn là : 7x + 9y ≤ 85 và x – y > 1

Bài 2: Cặp số nào không là nghiệm của bất phương trình 2x + y < 1

                   (- 2; 1) ; ( 3; -7) ; ( 0;1)

Trả lời:

2.(-1) + 1 < 1 ( đúng) => cặp số ( -2;1) là nghiệm của bất phương trình

2.3 + (-7) < 1 ( đúng) => cặp số ( 3; -7) là nghiệm của bất phương trình

2.0 + 1 < 1 ( sai) => cặp số ( 0;1) không là nghiệm của bất phương trình

Bài 3: Điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây ?

(1) x + 3y + 5 ≤ 2           (2) 2x – 5y – 7 < 0

(3) 3x + 4y – 8 > 0                  (4) 9x – y ≥ 8

Trả lời:

(1) : 0 + 3.0 + 5 ≤ 2 (sai) => điểm O(0; 0) không thuộc miền nghiệm của (1)

(2) : 2.0 – 5.0 – 7 < 0 ( đúng) => điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của (2)

(3) : 3.0 + 4.0 – 8 > 0 ( sai) => điểm O(0; 0) không thuộc miền nghiệm của (3)

(4) : 9.0 – 0 ≥ 8 ( sai) => điểm O(0; 0) không thuộc miền nghiệm của (4)

2. THÔNG HIỂU ( 4 CÂU)

Bài 1: Cho các điểm A(0; 0); B(-4; 2); C (-2; 2). Hỏi điểm nào thuộc miền nghiệm của bất phương trình   3(x – 1) + 4( y – 2) < 5x – 3

Trả lời:

3(x – 1) + 4( y – 2) < 5x – 3 ó 3x – 3 + 4y – 8 ó 2x  - 4y + 8 > 0 ó x – 2y + 4 > 0

+) A ( 0; 0) ta thấy : 0 – 2.0 + 4 > 0 ( đúng) => điểm A thuộc miền nghiệm

+) B ( -4; 2) ta thấy : (-4) – 2.2 + 4 > 0 ( sai) => điểm B không thuộc miền nghiệm

+) C ( -2; 2) ta thấy : (-2) – 2.2 + 4 > 0 ( sai) => điểm B không thuộc miền nghiệm

Bài 2: Cặp số (x; y) = ( 2; 3) là nghiệm của bất phương trình nào ?

                   4x > 3y                 x – 4y + 10 < 0              x – y < 0

Trả lời:

4.2 > 3.3 ( sai) => (x; y) = ( 2; 3) không là nghiệm của bất phương trình

2 – 4.3 + 10 < 0 ( sai) => (x; y) = ( 2; 3) không là nghiệm của bất phương trình

2 – 3 < 0 ( đúng) => (x; y) = ( 2; 3) là nghiệm của bất phương trình

Bài 3: Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình x – 2y > 1?

Trả lời:

+) Đường thẳng d : x – 2y = 1 đi qua 2 điểm A ( 0 ;  ) và B ( 1; 0)

+) x = y =0 không là nghiệm của bất phương trình

+) Miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d : x – 2y = 1 , không chứa gốc tọa độ, không bao gồm đường thẳng d ( là miền không gạch chéo trên hình vẽ)

Bài 4: Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình 2x – y ≥ 0

Trả lời:

+) Vẽ đường thẳng d : 2x – y = 0 đi qua gốc tọa độ và điểm ( 1; 2)

+) Điểm M ( 1; 0) là nghiệm của bất phương trình

=> Miền nghiệm là nửa mặt phẳng chứa bờ d và chứa điểm M ( 1; 0) ( miền không được tô màu)

3. VẬN DỤNG ( 4 CÂU)

Bài 1: Một đội sản xuất cần 6 giờ để làm xong 1 sản phẩm loại I; cần 5 giờ để làm xong 1 sản phẩm loại II. Biết thời gian tối đa cho việc sản xuất hai sản phẩm trên là 30 giờ. Gọi x; y lần lượt là số sản phẩm loại I, loại II mà đội làm được trong thời gian cho phép. Lập bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y với x, y ∈ N*

Trả lời:

Ta có bất phương trình : 6x + 5y ≤ 30 ( x, y ∈ N* )

Bài 2: Một cửa hàng nhập 2 loại gạo : gạo nếp và gạo tẻ. Giá gạo nếp là 25 000 đồng/ kg ; giá gạo tẻ là 15 000 đồng. Chủ cửa hàng dự định chi tối đa 750 000 đồng để nhập gạo. Gọi a; b ( kg) là số gạo nếp, gạo tẻ cửa hàng nhập. Hãy viết biểu thức chi phí nhập gạo theo a và b

Trả lời:

Chi phí nhập gạo là : 25 000 . a + 15 000 . b ≤ 750 000 ó 5a + 3b ≤ 150

Bài 3: Tìm giá trị của tham số m sao cho ( x; y) = (2; 1) là nghiệm của bất phương trình mx - (m + 5) .y > 8

Trả lời:

( x; y) = (2; 1) là nghiệm của bất phương trình mx - (m + 5) .y > 8

ó 2m - 1. (m + 5) > 8 ó m – 5 > 8 ó m > 13

Bài 4 : Một công ty kinh doanh thương mại chuẩn bị cho một đợt khuyến mại bằng cách quảng cáo trên hệ thống phát thanh và truyền hình. Chi phí cho 1 phút trên sóng phát thanh là 700 000 đồng; trên sóng truyền hình là 3 500 000 đồng. Công ty dự định chi tối đa là 20 000 000 đồng cho quảng cáo. Gọi x, y ( phút) là thời lượng công ty đặt quảng cáo trên sóng phát thanh và sóng truyền hình. Viết biểu thức tính chi phí theo x và y.

Trả lời:

Chi phí đặt quảng cáo là : 700 000 . x + 3 500 000 . y ≤ 20 000 000 ( đồng)

ó 7x + 35y ≤ 200

4. VẬN DỤNG CAO ( 4 CÂU)

Bài 1: Tìm các nghiệm ( x; y) của bất phương trình 2x + 4y ≤ 16 ( x ; y là số nguyên dương)

Trả lời:

+) x > 0 =>  2x + 4y ≤ 16 ó 4y < 16 ó y < 4 mà y > 0 => y = 1 ; 2; 3

+) y = 1 => 0 < 2x ≤ 12 ó 0 < x ≤ 6 => x ∈ {1; 2; 3; 4; 5; 6}

+) y = 2 => 0 < 2x ≤ 8 ó 0 < x ≤ 4 => x ∈ {1; 2; 3; 4}

+) y = 3 => 0 < 2x ≤ 4 ó 0 < x ≤ 2 => x ∈ {1; 2}

Vậy bất phương trình có các nghiệm nguyên dương là : (1; 1) ; (2; 1) ; (3; 1) ; (4; 1) ; (5; 1) ; (6; 1) ; (1; 2) ; (2; 2) ; (3; 2); (4; 2) ; (1; 3) ; (2; 3)

Bài 2: Mai thích ăn hai loại trái cây là cam và xoài, mỗi tuần mẹ cho Mai 500000 đồng để mua trái cây. Biết rằng giá cam là 20000 đồng/ kg và giá xoài là 25000 đồng/ kg. Gọi a, b lần lượt là số ki- lô- gam cam và xoài mà Mai có thể mua về sử dụng trong một tuần.

  1. a) Hãy lập bất phương trình bậc nhất cho hai ẩn a, b
  2. b) Tìm một cặp số ( a; b) thỏa mãn bất phương trình trên và nêu ý nghĩa

Trả lời:

  1. a) ) Ta có bất phương trình : 20000a + 25000b ≤ 500000 ó 4a + 5b ≤ 50
  2. b) Xét a = 2 ; b = 3 ta có : 4.2 + 5.3 = 23 ≤ 50 ( đúng) => ( a; b) = ( 2; 3) là một nghiệm của bất phương trình. Ý nghĩa : Mai có thể mua 2 kg cam và 3 kg xoài.

Bài 3 : Tìm các nghiệm ( m; n) của bất phương trình  +  ≤ 1 ( m; n là số nguyên dương)

Trả lời:

Vì m > 0 nên ta có:   +  ≤ 1 ó  < 1 ó n < 4 mà n > 0 => n ∈{1 ; 2; 3}          

+) n = 1 => 0 <  ≤  ó 0 < m ≤  => m ∈{1 ; 2}

+) n = 2 => 0 <  ≤  ó 0 < m ≤  => m ∈{1 }

+) n = 3 => 0 <  ≤  ó 0 < m ≤  => m ∈ ⊘

Vậy bất phương trình có các nghiệm nguyên dương là : ( 1; 1) ; ( 2; 1) ; (1; 2)

Bài 4 : Một trò chơi đố vui có thưởng mà kết quả gồm một trong hai khả năng : Nếu người chơi trả lời đúng thì được cộng 5 điểm, nếu trả lời sai thì bị trừ 2 điểm. Người chơi chỉ chiến thắng khi đạt điểm tối thiểu là 30. Gọi a, b lần lượt là số câu người đó trả lời đúng và trả lời sai

  1. a) Lập bất phương trình bậc nhất hai ẩn a; b trong tình huống người chơi chiến thắng
  2. b) Chỉ ra 2 nghiệm của bất phương trình. Nêu ý nghĩa của các nghiệm đó

Trả lời:

  1. a) 5a – 2b ≥ 30
  2. b)

+) a = 7; b = 1 ta có : 5. 7 – 2.1 = 33 > 30 ( đúng)

     Ý nghĩa : nếu người chơi trả lời đúng 7 câu và sai 1 câu thì sẽ dành chiến thắng 

+) a = 8 ; b = 2 ta có : 5.8 – 2.2 = 36 > 30 ( đúng)

     Ý nghĩa : nếu người chơi trả lời đúng 8 câu và sai 2 câu thì sẽ dành chiến thắng 

=> Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay