[Chân trời sáng tạo] Giáo án sinh học 6 bài 20: Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào

Giáo án sinh học 6 (Khoa học tự nhiên) - sách chân trời sáng tạo. Giáo án bài 20: Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào. Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ chuẩn theo công văn 5512 của Bộ giáo dục và đào tạo. Thầy cô giáo có thể tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:.../..../.....

Ngày dạy: :.../..../.....

BÀI 20: CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC TRONG CƠ THỂ ĐA BÀO

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

- Sau khi học xong bài này, HS:

  • Trình bày được mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể
  • Nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy dược ví dụ minh họa
  1. Năng lực

- Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân khi tìm hiểu về tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thế và mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể;
  • Giao tiếp và hợp tác: Xác định nội dung hợp tác nhóm trao đối về mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thế;
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề liên quan đến mối quan hệ từ tế bào đến cơ thể trong thực tiễn.

- Năng lực khoa học tự nhiên

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể. Từ đó nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, Lấy được ví dụ minh hoạ;
  • Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát, nhận ra được mối quan hệ từ tế bào đến cơ thể
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ, nhận biết được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
  1. Phẩm chất
  • Thông qua hiểu biết về cơ thể, từ đó có ý thức bảo vệ sức khoẻ, yêu thương bản thân và gia đình
  • Trung thực trong báo cáo các kết quả học tập của cá nhân và nhóm.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên: hình ảnh, slide thuyết trình, máy chiếu, SGV,...

2 . Đối với học sinh : vở  ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài học
  3. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  4. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  5. Tổ chức thực hiện:

Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động:

Ở cơ thể đơn bào, mỗi tế bào là một tế bào là một cơ thể. Vậy với cơ thể đa bào, các thế bào có sự phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để tạo thành cơ thể sống? Bài 20: Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào mà hôm nay chúng ta học ngày hôm nay sẽ tìm hiểu khái niệm, mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể, lấy được ví dụ minh họa

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  2. TỪ TẾ BÀO ĐẾN MÔ

Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ: tế bào=> mô

  1. Mục tiêu: HS sẽ nhớ lại hình đạng tế bào đã học ở chủ để trước, nhận biết một số loại mô thực vật, mô động vật và chỉ ra được được tế bào và mô có mối liên hệ với nhau như thế nào.
  2. Nội dung: HS đọc SGK, quan sát tranh hình 20.1, 20.2 trong SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. Sản phẩm:

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

  1. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Sử dụng phương pháp trực quan kết hợp phương pháp trò chơi (sử dụng trò chơi Mảnh ghép hoàn hảo đề ghép đúng tế bào tương ứng với mô), yêu cầu HS tham gia trò chơi theo nhớm dưới hình thức tiếp sức để mỗi thành viên đều được tham gia, cùng nhau suy nghĩ để tìm ra mối liên hệ giữa tế bào và mô tương ứng. Sau đó, gợi ý và định hướng cho HS thảo luận theo các nội dung gợi ý trong SGK.

Quan sát hình 20.1, 20.2 và trả lời câu hỏi từ 1 đến 3.

1. Hãy cho biết mối quan hệ từ tế bào đến mô.

2. Nhận xét về hình dạng và cấu tạo tế bào hình thành nên mỗi loại mô.

3. Hãy dự đoán chức năng của các tế bào trong một mô.

Sau đó GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi củng cố:

+ Cơ thể người được cấu tạo từ những loại mô nào? Cho ví dụ.

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

 + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình ảnh

- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Thông qua các nội dung thảo luận, GV hướng dẫn cho HS rút ra kết luận theo gợi ý trong SGK.

I. Từ tế bào đến mô

a. Tìm hiểu mối quan hệ: tế bào=> mô.

Mô là tập hợp một nhóm tế bào giống nhau về hình dạng và cùng thực hiện một chức năng nhất định

+ Mô thực vật: mô phân sinh, mô biểu bì, mô dẫn, mô cơ bản

+ Mô động vật: mô cơ, mô thần kinh, mô liên kết, mô biểu bì,….

? 1. Tế bào là đơn vị cấu tạo nên mô.

? 2. Các tế bào cấu tạo nên một loại mô có hình dạng và cấu tạo giống nhau.

? 3. Các tế bào trong một mô cùng thực hiện một chức năng nhất định.

* Củng cố:

Cơ thể người được cấu tạo từ những loại mô cơ, mô thần kinh, mô liên kết, mô biểu bì, ...

  1. TỪ MÔ ĐẾN CƠ QUAN

Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ: mô=> cơ quan

  1. a) Mục tiêu: HS chỉ ra được mối quan hệ giữa mô và cơ quan trong cơ thể và xác định được một số cơ quan chính trong cơ thể thực vật, động vật.
  2. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. Sản phẩm:

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

  1. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chuẩn bị xốp, bút màu, kéo, băng dán hai mật; yêu cầu HS hoạt động nhóm: cắt, dán, lắp ghép và tô màu một số loại mô. Sau đó GV sử dụng phương pháp trực quan cho H5 quan sát sản phẩm các nhóm. Trong phần hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi trong bài, GV cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn? (mỗi nhóm viết ra bảng phụ các cơ quan trong cơ thể, các thành viên trong nhóm hỗ trợ nhau đề viết ra được càng nhiều cơ quan càng tốt).

4. Quan sát hình 20.3a và cho biết lá cây được cấu tạo từ những loại mô nào?

5. Quan sát hình 20.3b và cho biết dạ dày được cấu tạo từ những loại mô nào?

6. Mô và cơ quan có mối liên hệ với nhau như thể nào?

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

 + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi

 - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 + Một số HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Thông qua thảo luận trẻ lời các câu hỏi trên, GV hướng dẫn để HS rút ra kết luận về mối quan hệ giữa mô và cơ quan.

2. Từ mô đến cơ quan

a. Tìm hiểu mối quan hệ: mô=> cơ quan

* Mô:

+ Lá cây được cấu tạo từ: mô biểu bì, mô dẫn và mô cơ bản.

+ Dạ dày động vật được cấu tạo từ: mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết, mô thần kinh.

* Cơ quan là tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể.

VD:

+ Các cơ quan ở người: dạ dày, ruột, gan, tim, phổi, mắt, mũi, miệng, ...

+ Tim được cẩu tạo từ: mô cơ tim, mô liên kết, mô thần kinh, ...

III. TỪ CƠ QUAN ĐẾN CƠ THỂ

Hoạt động 3: Tìm hiểu mối liên hệ: cơ quan=> hệ cơ quan=> cơ thể

  1. Mục tiêu: Hs nhận biết được moous quan hệ giữa các cơ quan- hệ cơ quan- cơ thể
  2. Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
  3. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
  4. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Sử dụng phương pháp trực quan thông qua tranh hình 20.4 và tranh ảnh GV chuẩn bị, yêu cầu H5 thảo luận nhóm, xác định các cơ quan nào trong cơ thể cùng đảm nhận một chức nảng. Phần hướng dẫn HS thảo luận các nội dung trong SGK, GV có thế tổ chức lồng ghép một số kĩ thuật dạy học và trò chơi nhanh đế tăng cường hứng thú cho HS như trò chơi Ghép chữ, Đuổi hình bắt chữ.

Quan sát hình 20.4, 20.5 và  trả lời câu hỏi từ 7 đến 12

7. Cho biết các hệ cơ quan cấu tao nên cây cà chua

8. Gọi tên các cơ quan cấu tạo nên hệ chồi tương ứng với các số (1) đến (4) trong hình và nêu chức năng của mỗi cơ quan này.

9. Nêu chức năng của hệ rễ.

10. Hãy kể tên một số cơ quan cấu tạo nên hệ tiêu hoá ở người và gọi tên các số từ (5) đến (9).

11. Ở người có những hệ cơ quan nào? Nêu chức năng của hệ tiêu hoá.

12. Điều gì sẽ xảy ra nếu trong cơ thể có một hệ cơ quan nào đó ngừng hoạt động?

Sau khi trả lời, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi củng cố:

* Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cà chua bị mất đi hệ rễ? Hoàn thành bảng 20.5.

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc thông tin và tìm kiếm thông tin trả lời cho câu hỏi 7-12

- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK.

3. Từ cơ quan đến cơ thể

a. Tìm hiểu mối liên hệ: cơ quan=> hệ cơ quan=> cơ thể

? 7: Các hệ cơ quan cấu tao nên cây cà chua: hệ rễ, hệ chồi.

? 8: (1) Lá: thực hiện chức năng quang hợp tạo chất dinh dưỡng; (2) Hoa và (3) Quả: thực hiện chức năng sinh sản; (4) Thân: vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cây.

? 9: Rễ làm nhiệm vụ hút nước và các chất khoáng trong đất.

?10: (5) Miệng, (6) Thực quản, (7) Dạ dày, (8) Ruột gia, (9) Ruột non.

?11:Ở người có:

+ Các hệ cơ quan ở người: hệ vận động, hệ thần kinh, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ sinh dục.

+ Hệ tiêu hoá có chức năng nghiền, co bóp, chuyển hoá thức ăn thành các chất dinh dưỡng cho cơ thể.

?12: Nếu trong cơ thể có một hệ cơ quan ngừng hoạt động thì cả cơ thể sẽ bị ảnh hưởng và các hệ cơ quan khác trong cơ thể cũng sẽ bị ảnh hưởng.

? Củng cố:

Rễ là hệ cơ quan thực hiện chức năng hút nước và khoáng chất cho cây, nếu hệ rễ bị mất đi thì hệ chối cũng không hoạt động được và cây cà chua sẽ chết.

Bảng 20.5: Sơ đồ mối quan hệ cơ quan-hệ cơ quan ở người

Hệ cơ quan

Cơ quan cấu tạo nên hệ cơ quan

Chức năng hệ cơ quan

Hệ tiêu hóa

Thực quản, dạ dày, ruột,…

Tiêu hóa thức ăn thành các chất cần thiết cho cơ thể

Hệ tuần hoàn

Tim, mạch máu,…..

Vận chuyển các chất trong cơ thể

Hệ thần kinh

Não, dây thần kinh, tủy sống,….

Điều khiển cac hoạt động sống của cơ thể

Hệ hô hấp

Mũi, hầu, phổi, cơ hoành,…

Giúp cơ thể trao đổi khí với môi trường bên ngoài ( thờ)

Hệ bài tiết

Da, bàng quang, thận,…

Cân bằng, bài tiết các chất không cần thiết ra khỏi cơ thể

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 (SINH HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: TẾ BÀO - ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 (SINH HỌC) CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6: TẾ BÀO - ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG

Chat hỗ trợ
Chat ngay