Đáp án Toán 10 chân trời sáng tạo chương 5 bài 4: Tích vô hướng của hai vecto
File đáp án Toán 10 chân trời sáng tạo chương 5 bài 4: Tích vô hướng của hai vecto . Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 4. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTO
1. GÓC GIỮA HAI VECTƠ
Bài 1: Cho hình vuông ABCD có tâm I (Hình 1).
- Tính .
- Tìm hai vectơ cùng có điểm đầu là D và điểm cuối lần lượt là I và C.
- Tìm hai vectơ cùng có điểm đầu là D và lần lượt bằng vectơ và
Đáp án:
- a) =
- b) Hai vectơ cần tìm là và
- c) = ; =
Bài 2: Cho tam giác đều ABC có H là trung điểm của cạnh BC. Tìm các góc: (, ); (, ); (, ); ; (, ); (, )
Đáp án:
Lấy điểm D sao cho AD // BC và AD = BC
(, ) =
(, ) = (, ) =
(, ) = (, ) =
Do hai vectơ và cùng hướng nên (, ) =
Do hai vectơ và ngược hướng nên (, ) = .
2. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ
Bài 1: Một người dùng một lực có cường độ 10N kéo một chiếc xe đi quãng đường dài 100m. Tính công sinh bởi lực , biết rằng góc giữa vectơ và hướng di chuyển là 45. (Công A (đơn vị: J) bằng tích của ba đại lượng: cường độ của lực , độ dài quãng đường và côsin của góc giữa hai và độ dịch chuyển ).
Đáp án:
A = ||.||.=10.100.
= (J)
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, có cạnh huyền bằng . Tính các tích vô hướng: . ..
Đáp án:
Tam giác ABC vuông cân tại A có BC = AB = AC = 1
. = ||. ||.cos(, ) = 1. 1. cos = 0
. = ||. ||. cos(, ) = 1. . cos = 1
. = ||.||.cos(, ) = 1. . cos = 1
Bài 3: Hai vectơ và có độ dài lần lượt là 3 và 8 và có tích vô hướng là Tính góc giữa hai vectơ và .
Đáp án:
Ta có: cos(, = = =
(, ) =
Bài 4: Một người dùng một lực có độ lớn là 20N kéo một vật dịch chuyển một đoạn 50m cùng hướng với . Tính công sinh bởi lực .
Đáp án:
A = 20. 50. = 1000 (J)
3. TÍNH CHẤT CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG
Bài 1: Cho hai vectơ , vuông góc, cùng có độ dài bằng 1.
- Tính (+ ).(- )
- Cho = 2+ 2 ; = 3 - 3. Tính tích vô hướng . và tính góc ( , )
Đáp án:
- a) = + 2. + = + + 2.||. ||. cos = + + 0 = 2
= - 2. + = + - 2.||. ||. cos = + - 0 = 2
( + ).( - ) = - = - = - = 0
- b) Ta có: . = (2+ 2)(3 - 3) = 6( + )( - ) = 6. 0 = 0
(; ) =
Bài 2: Phân tử sulfur dioxide (SO2) có cấu tạo hình chữ V, góc liên kết gần bằng 120∘. Người ta biểu diễn sự phân cực giữa nguyên tử S với mỗi nguyên tử O bằng các vectơ và có cùng phương liên kết công hóa trị, có chiều từ nguyên tử S về mỗi nguyên tử O và có cùng độ dài là 1,6 đơn vị (Hình 6). Cho biết vectơ tổng + được dùng để biểu diễn sự phân cực của cả phân tử SO2. Tính độ dài của μ⃗ .
Đáp án:
C1: Áp dụng tích vô hướng
()2 = (+)2 = ()2 + ()2 + 2..
=
= 1,62
=1,6
C2: Áp dụng hình học phẳng
Hình bình hành SO1S'O2 có hai cạnh liên tiếp bằng nhau SO1S'O2 là hình thoi.
SO1S' lầ tam giác cân và có một góc bằng 60o SO1S' lầ tam giác đều.
1,6
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Tính các tính vô hướng: ... .
Đáp án:
. = ||. ||. cos(, ) = a. a. = 0
. = ||. ||. cos(, ) = a.a. =
. = ||. ||. cos(, ) = a. a. =
. = ||. ||. cos(, ) = a. a. = 0
Bài 2. Cho hình chữ nhật ABCD có tâm O và cho AD = a, AB = 2a. Tính:
- .
- .
Đáp án:
- a) Ta có: AO = = =
cos = = =
Ta có: . = ||. ||. cos(, ) = AB. AO. cos = 2a. . = 2
- b) Vì . = 0
Bài 3. Cho ba điểm O, A, B thẳng hàng và OA = a, OB = b. Tính tích vô hướng . trong hai trường hợp:
- Điểm O nằm ngoài đoạn thẳng AB;
- Điểm O nằm trong đoạn thẳng AB.
Đáp án:
- a) . = ||. ||. cos(, ) = a. b. cos= ab
- b) . = ||. ||. cos(, ) = a. b. cos= -ab
Bài 4. Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm và cho điểm M tùy ý. Chứng minh rằng: . = -
Đáp án:
Ta có: . = ( + )( + )
= + ( + ) + ..
= + + . (vì O là trung điểm của AB nên + = )
= + OA.OB. = -
Vậy . = -
Bài 5. Một người dùng một lực có độ lớn 90N làm một vật di chuyển một đoạn 100m. Biết lực hợp với hướng dịch chuyển một góc 60∘. Tính công sinh bởi lực .
Đáp án:
Công sinh bởi lực là:
A = 90. 100. cos60o = 4500(J)
Bài tập 6. Cho hai vectơ có độ dài lần lượt là 3 và 4 và có tích vô hướng là -6. Tính góc giữa hai vectơ đó.
Đáp án:
Gọi là góc cần tìm.
Ta có: cos = =
=
=> Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ (2 tiết)