Giáo án gộp Toán 10 chân trời sáng tạo kì II
Giáo án học kì 2 sách Toán 10 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Toán 10 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo (bản word)
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (3 tiết)
Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai (3 tiết)
Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn (3 tiết)
Bài: Bài tập cuối chương VII (3 tiết)
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8. ĐẠI SỐ TỔ HỢP
Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân
Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
BÀI 3: ĐƯỜNG TRÒN TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ (2 Tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thiết lập được phương trình đường tròn (khi biết tọa độ tâm, bán kính; biết tọa độ 3 điểm mà đường tròn đi qua); Xác định được tâm và bán kính của đường tròn khi biết phương trình của đường tròn.
- Thiết lập được phương trình tiếp tuyến khi biết tọa độ tiếp điểm.
- Vận dụng được kiến thức về phương trình đường tròn để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn (bài toán về chuyển động tròn trong Vật lí,..)
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Nhận dạng được hai dạng phương trình đường tròn trong mặt phẳng tọa độ.
- Xác định tâm và bán kính khi có phương trình đường tròn.
- Viết được phương trình đường tròn dựa vào điều kiện cho trước.
- Viết được phương trình tiếp tuyến.
- Xác định tâm và bán kính khi có mô hình đường tròn, hoặc của một vật thể có dạng hình tròn
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, compa, bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, compa...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Kết nối sự chú ý của HS vào thực tiễn xác định đường tròn bằng phương pháp tọa độ thông qua công thức khoảng cách.
- Chuẩn bị hình thành khái niệm đường tròn.
b) Nội dung: GV chiếu hình ảnh đường tròn, yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu, chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm
- Tạo cho học sinh sự tò mò, hứng thú tìm ra câu trả lời.
- Học sinh trả lời kết quả theo suy nghĩ của mình ( có thể đúng hoặc sai)
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi:
Một nông trại tưới nước theo phương pháp vòi phun xoay vòng trung tâm. Cho biết tâm một vòi phun được đặt tại tọa độ (30; 40) và vòi có thể phun xa tối đa 50m. Làm thế nào để viết phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi này có thể phun tới?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn tâm I(a;b); bán kính R ta có tìm được phương trình của đường tròn đó không? Nếu có phương trình có dạng như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay".
Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phương trình đường tròn
a) Mục tiêu:
- Hình thành và thực hành phương trình của một đường tròn khi biết toạ độ tâm và bán kính.
- Xác định được tâm và bán kính đường tròn khi biết phương trình của đường tròn để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
b) Nội dung: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để tiếp nhận kiến thức về phương trình đường tròn.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, hoàn thành được các bài: HĐKP1, Ví dụ 1, 2, 3; Thực hành 1, Thực hành 2; Vận dụng 1, 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, trả lời HĐKP1: + I là tâm, M là điểm nằm trên đường tròn ta suy ra điều gì?
+ Điều kiện điểm M (x; y) thuộc đường tròn (C) ? + Em hãy nêu các yếu tố xác định đường tròn? - GV dẫn dắt, giới thiệu phương trình đường tròn như khung kiến thức trọng tâm. + GV khẳng định lại: khi ta viết phương trình đường tròn dạng
……………………………………………………. - GV cho HS áp dụng, thảo luận nhóm trình bày Ví dụ 1 vào bảng nhóm. GV gợi mở HS câu c: GV hướng dẫn HS làm theo 2 cách: C1: Viết phương trình đường tròn khi biết tâm và bán kính + Để viết được phương trình đường tròn, cần xác định các yếu tố nào? + Đường tròn đi qua ba điểm A, B, C, ta suy ra được điều gì? + Làm thế nào để xác được tọa độ tâm của đường tròn? + Bán kính đường tròn xác định như thế nào?
C2: Áp dụng Nhận xét. GV hướng dẫn HS cách lập phương trình đường tròn dạng: + Gọi phương trình có dạng như trên + Tìm điều kiện đưa phương trình về hệ phương trình với ẩn a, b, c. + Giải phương trình và thế vào. GV gợi mở cho HS: + Các điểm A, B, C thuộc đường tròn thì suy ra điều gì? + Yêu cầu HS giải hệ xếc định các hệ số.
- GV yêu cầu HS tự trình bày Ví dụ 2 vào vở cá nhân nhận dạng tâm và bán kính R khi biết phương trình đường tròn. - GV dẫn dắt, rút ra cho HS nhận xét như SGK-tr 60. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trao đổi cách làm, tư hoàn thành Thực hành 1 vào vở cá nhân để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn trao đổi, nhận dạng các các phương trình đường tròn hoàn thành Thực hành 2. - HS vận dụng kiến thức thực hiện hoạt động nhóm 4 hoàn thành Vận dụng 1, Vận dụng 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận theo sự tổ chức, điều hành của GV thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV. - GV giảng, dẫn dắt, theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - HS trả lời câu hỏi của GV để xây dựng bài. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại cách viết phương trình một đường tròn, yêu cầu HS ghi vở đầy đủ. | 1. Phương trình đường tròn HĐKP1: IM =
Trong mp Oxy, phương trình đường tròn (C) có tâm Ví dụ 1: SGK-tr59 Ví dụ 2: SGK-tr59 ……………………………………………………. * Nhận xét:
Vậy phương trình đường tròn x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0, trong đó c = a2 + b2 - R2 . + Phương trình x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0 là phương trình của đường tròn (C)
Ví dụ 3: SGK-tr60 Thực hành 1. a) Phương trình đường tròn (C) có tâm O(0; 0), bán kính R = 4 là: b) Phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; - 2), bán kính R = 8 là: c) Gọi I(a; b) là tâm đường tròn (C). Phương trình đường tròn C có dạng: (C) đi qua ba điểm A(1; 4), B(0; 1), C(4; 3) nên ta có hệ phương trình:
Vậy phương trình đường tròn (C) là: Thực hành 2. a) Phương trình đã cho có dạng: Ta có: b) Phương trình có dạng
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(-5; -1) và bán kính R = 11. c) Phương trình có dạng
Ta có: Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(2; 4) và bán kính R = d) Ta có: Phương trình có dạng
Ta có: Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I( Vận dụng 1. Phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi có thể phun tới là phương trình đường tròn tâm I(30; 40), bán kính R = 50: Vận dụng 2. a) Đường tròn (C) có tâm I(13; 4) và bán kính R = b) Thay tọa độ điểm A(11; 4) vào phương trình đường tròn (C), ta được: Thay tọa độ điểm B(8; 5) vào phương trình đường tròn (C), ta được: Thay tọa độ điểm C(15; 5) vào phương trình đường tròn (C), ta được: |
Hoạt động 2: Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh khám phá cách viết phương trình tiếp tuyến bằng tích vô hướng.
- HS viết được phương trình tiếp tuyến của đường tròn khi biết tọa độ tiếp điểm và phương trình đường tròn.
b) Nội dung: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để hình thành và tiếp nhận kiến thức về cách viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ cách viết phương trình tiêp tuyến của đường tròn và giải được các bài HĐKP2, Ví dụ 4; Thực hành 3, Vận dụng 3.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: + GV đặt câu hỏi thêm: Em hãy so sánh khoảng cách từ tâm I đến MM0 và R.
GV đặt câu hỏi thêm: + Điều kiện để đường thẳng tiếp xúc với một đường tròn tại điểm thuộc đường tròn? - GV yêu cầu HS áp dụng, đọc hiểu và thực hiện trình bày Ví dụ 4 vào vở cá nhân, sau đó hai bạn cùng bàn kiểm tra chéo và chữa cho nhau, thống nhất kết quả. - GV cho HS tự hoàn thành bài Thực hành 3 để rèn luyện kĩ năng viết phương trình tiếp tuyến tại một điểm. - HS trao đổi nhóm đôi làm bài Vận dụng 3 viết phương trifnhh của tiếp tuyến với đường tròn trong thực tế của vận động viên ném đĩa. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: quan sát, theo dõi trợ giúp HS, các nhóm. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn HĐKP2: a) b) c) Phương trình
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm
Ví dụ 4: SGK-tr61,62
Thực hành 3. Ta có: Đường tròn (C) có tâm I(1; 2). Phương trình tiếp tuyến của (C) tại A(4; 6) là:
Vận dụng 3. Đường tròn (C) có tâm I(1; 1). Ta có:
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M là:
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức thực hiện các bài tập được giao.
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài tập 1, 2, 3, 5 (SGK-tr62, 63)
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS làm bài tập Bài 1, 2, 3, 5 (SGK – tr62, 63).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS suy nghĩ, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- Mỗi BT GV mời 1 đến 2 HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Bài 1:
a) Phương trình có dạng với a = 3, b = 4, c = 21
Ta có: =
. Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(3; 4) và có bán kính R =
= 2.
b) Phương trình có dạng với a = 1, b = -2, c = 2
Ta có: =
.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(1; -2) và có bán kính R = .
c) Phương trình có dạng với a =
, b = -1, c = 7
Ta có: =
=
< 0. Vậy đây không phải là phương trình đường tròn.
d) Ta có: y2
= 0.
Phương trình có dạng - 2ax - 2by + c = 0 với a =
, b =
, c =
Ta có: - c =
=
> 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I() và bán kính R =
Bài 2:
a) Phương trình đường tròn (C) tâm I(1; 5) và bán kính r = 4 là:
b) Tâm I của đường tròn (C) là trung điểm của MN I = (
;
)
I = (6; 1)
Ta có: R = MI = =
Phương trình đường tròn (C) tâm I(6; 1) và bán kính R = là:
c)Ta có: R = d(I, d) = =
Phương tròn đường tròn (C) tâm I(2; 1) và bán kính R = là:
d) Ta có R = AB = =
Phương trình đường tròn (C) tâm A(1; -2) và bán kính R = là:
Bài 3.
a) Phương trình đường tròn có dạng .
Thay tọa độ các đỉnh M(2; 5), N(1; 2), P(5, 4) vào phương trình đường tròn, ta được hệ phương trình:
Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP là:
b) Phương trình đường tròn có dạng .
Thay tọa độ các đỉnh A(0; 6), B(7; 7), C(8; 0) vào phương trình đường tròn, ta được hệ phương trình:
Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:
Bài 5.
a) Ta có:
Vậy điểm M(4; 6) thuộc đường tròn (C).
b) Đường tròn (C) có tâm I(1; 2) và bán kính R = = 5
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M(4; 6) là:
c) Tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng 4x + 3y + 2022 = 0 có dạng
:
(c
2022)
Ta có: R = d(I; )
= 5
= 5
|10 + c| = 25
c = 15 hoặc c = -35
Vậy :
hoặc
:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập dưới sự điều hành của GV.
c) Sản phẩm: HS vận dụng vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập toán GV yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành Bài 6 (SGK – tr63).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra một vài ý mà HS còn thiếu, chốt đáp án.
Kết quả:
Bài 6:
a) Chọn hệ tọa độ Oxy như hình vẽ.
Chọn hệ trục tọa đô sao cho tâm của hình bán nguyệt có tọa độ 0(0; 0) và đỉnh của cổng có tọa độ A(0; 4,2).
Ta có phương trình đường tròn tâm O(0; 0) bán kính R = 4,2 là:
Phương trình mô phỏng cái cổng là:
(y
0)
b) Thay x = 2,2 vào phương trình đường tròn, ta được y =
3,58 > 2,6
Vậy xe tải rộng 2,2m và cao 2,6m đi đúng làn đường quy định có thể đi qua cổng mà không làm hư hỏng cổng.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị trước "Bài 4 – Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ"
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất