Giáo án gộp Toán 10 chân trời sáng tạo kì II

Giáo án học kì 2 sách Toán 10 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Toán 10 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo (bản word)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (3 tiết)

Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai (3 tiết)

Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn (3 tiết)

Bài: Bài tập cuối chương VII (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8. ĐẠI SỐ TỔ HỢP

Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân

Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp

Bài 3: Nhị thức Newton

Bài: Bài tập cuối chương VIII

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

BÀI 3: ĐƯỜNG TRÒN TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ (2 Tiết)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Thiết lập được phương trình đường tròn (khi biết tọa độ tâm, bán kính; biết tọa độ 3 điểm mà đường tròn đi qua); Xác định được tâm và bán kính của đường tròn khi biết phương trình của đường tròn.

- Thiết lập được phương trình tiếp tuyến khi biết tọa độ tiếp điểm.

- Vận dụng được kiến thức về phương trình đường tròn để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn (bài toán về chuyển động tròn trong Vật lí,..)

2. Năng lực 

 Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:  tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

- Nhận dạng được hai dạng phương trình đường tròn trong mặt phẳng tọa độ.

- Xác định tâm và bán kính khi có phương trình đường tròn.

- Viết được phương trình đường tròn dựa vào điều kiện cho trước.

- Viết được phương trình tiếp tuyến.

- Xác định tâm và bán kính khi có mô hình đường tròn, hoặc của một vật thể có dạng hình tròn

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với GV:  SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, compa, bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, compa...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

Kết nối sự chú ý của HS vào thực tiễn xác định đường tròn bằng phương pháp tọa độ thông qua công thức khoảng cách.

- Chuẩn bị hình thành khái niệm đường tròn.

b) Nội dung: GV chiếu hình ảnh đường tròn, yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu, chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm 

- Tạo cho học sinh sự tò mò, hứng thú tìm ra câu trả lời.

- Học sinh trả lời kết quả theo suy nghĩ của mình ( có thể đúng hoặc sai)

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV: chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi:

BÀI MẪU 

Một nông trại tưới nước theo phương pháp vòi phun xoay vòng trung tâm. Cho biết tâm một vòi phun được đặt tại tọa độ (30; 40) và vòi có thể phun xa tối đa 50m. Làm thế nào để viết phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi này có thể phun tới? 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn tâm I(a;b); bán kính R ta có tìm được phương trình của đường tròn đó không? Nếu có phương trình có dạng như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay".

BÀI MẪU Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Phương trình đường tròn

a) Mục tiêu: 

- Hình thành và thực hành phương trình của một đường tròn khi biết toạ độ tâm và bán kính.

- Xác định được tâm và bán kính đường tròn khi biết phương trình của đường tròn để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.

b) Nội dung: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để tiếp nhận kiến thức về phương trình đường tròn.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, hoàn thành được các bài: HĐKP1, Ví dụ 1, 2, 3; Thực hành 1, Thực hành 2; Vận dụng 1, 2.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, trả lời HĐKP1:

I là tâm, M là điểm nằm trên đường tròn ta suy ra điều gì? 

BÀI MẪU Từ kết quả của HĐKP1, GV đặt câu hỏi

+ Điều kiện điểm M (x; y) thuộc đường tròn (C) ?

+ Em hãy nêu các yếu tố xác định đường tròn?

- GV dẫn dắt, giới thiệu phương trình đường tròn như khung kiến thức trọng tâm.

+ GV khẳng định lại: khi ta viết phương trình đường tròn dạng

 BÀI MẪU ta chỉ cần tìm tâm và bán kính của nó.

 

…………………………………………………….

- GV cho HS áp dụng, thảo luận nhóm trình bày Ví dụ 1 vào bảng nhóm. GV gợi mở HS câu c: GV hướng dẫn HS làm theo 2 cách:

C1: Viết phương trình đường tròn khi biết tâm và bán kính 

+ Để viết được phương trình đường tròn, cần xác định các yếu tố nào?

+ Đường tròn đi qua ba điểm A, B, C, ta suy ra được điều gì?

+ Làm thế nào để xác được tọa độ tâm của đường tròn?

+ Bán kính  đường tròn xác định như thế nào?

BÀI MẪU Viết phương trình  đường tròn khi có tâm và bán kính

C2: Áp dụng Nhận xét.

GV hướng dẫn HS cách lập phương trình đường tròn dạng:

BÀI MẪU

+ Gọi phương trình có dạng như trên

+ Tìm điều kiện đưa phương trình về hệ phương trình với ẩn a, b, c.

+ Giải phương trình và thế vào.

GV gợi mở cho HS:

+ Các điểm A, B, C thuộc đường tròn thì suy ra điều gì?

+ Yêu cầu HS giải hệ xếc định các hệ số.

 

- GV yêu cầu HS tự trình bày Ví dụ 2 vào vở cá nhân nhận dạng tâm và bán kính R khi biết phương trình đường tròn.

- GV dẫn dắt, rút ra cho HS nhận xét như SGK-tr 60.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trao đổi cách làm, tư hoàn thành Thực hành 1 vào vở cá nhân để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.  

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn trao đổi, nhận dạng các các phương trình đường tròn hoàn thành Thực hành 2.

- HS vận dụng kiến thức thực hiện hoạt động nhóm 4 hoàn thành Vận dụng 1, Vận dụng 2.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo sự tổ chức, điều hành của GV thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.

- GV giảng, dẫn dắt, theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

- HS trả lời câu hỏi của GV để xây dựng bài.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV nêu nhận xét, tổng quát lại cách viết phương trình một đường tròn, yêu cầu HS ghi vở đầy đủ.

1. Phương trình đường tròn

HĐKP1:

BÀI MẪU

IM = BÀI MẪU

 

BÀI MẪU Kết luận:

Trong mp Oxy, phương trình đường tròn (C) có tâm BÀI MẪUbán kính R là:

BÀI MẪU

Ví dụ 1: SGK-tr59

Ví dụ 2: SGK-tr59

…………………………………………………….

* Nhận xét:

BÀI MẪU 

BÀI MẪU x2 + y2 - 2ax - 2by + (a2 + b2 -R2) =0

Vậy phương trình đường tròn BÀI MẪU có thể được viết dưới dạng 

x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0, trong đó c = a2 + b2 - R2 .

Phương trình x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0 là phương trình của đường tròn (C) 

BÀI MẪU a2 + b– c > 0

BÀI MẪU (C) có tâm I(a; b) và bán kính R =  BÀI MẪU

Ví dụ 3: SGK-tr60

Thực hành 1.

a) Phương trình đường tròn (C) có tâm O(0; 0), bán kính R = 4 là: BÀI MẪU

b) Phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; - 2), bán kính R = 8 là: BÀI MẪU

c) Gọi I(a; b) là tâm đường tròn (C). Phương trình đường tròn C có dạng:

         BÀI MẪU

(C) đi qua ba điểm A(1; 4), B(0; 1), C(4; 3) nên ta có hệ phương trình:BÀI MẪU

BÀI MẪU 

BÀI MẪU BÀI MẪU 

BÀI MẪU BÀI MẪU

Vậy phương trình đường tròn (C) là: BÀI MẪU

Thực hành 2.

a) Phương trình đã cho có dạng: BÀI MẪU với a = 1; b = 2; c = -20.

Ta có: BÀI MẪU = BÀI MẪU. Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(1; 2) và bán kính R = BÀI MẪU = 5.

b) Phương trình có dạng 

BÀI MẪU với a = -5; b = -1; R = 11.

Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(-5; -1) và bán kính R = 11.

c) Phương trình có dạng 

BÀI MẪU với a = 2; b = 4; c = 5.

Ta có: BÀI MẪU = BÀI MẪU.

Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(2; 4) và bán kính R = BÀI MẪU.

d) Ta có: BÀI MẪU BÀI MẪU BÀI MẪU

Phương trình có dạng 

BÀI MẪU với a = BÀI MẪU; b = -2; c = -1.

Ta có: BÀI MẪU - c = BÀI MẪU + 1 = BÀI MẪU > 0. 

Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(BÀI MẪU; -2) và bán kính R = BÀI MẪU.

Vận dụng 1.

Phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi có thể phun tới là phương trình đường tròn tâm I(30; 40), bán kính R = 50:

          BÀI MẪU

Vận dụng 2.

a) Đường tròn (C) có tâm I(13; 4) và bán kính R = BÀI MẪU = 4.

b) Thay tọa độ điểm A(11; 4) vào phương trình đường tròn (C), ta được: BÀI MẪU BÀI MẪU Diễn viên A được chiếu sáng.

Thay tọa độ điểm B(8; 5) vào phương trình đường tròn (C), ta được: BÀI MẪU BÀI MẪU Diễn viên B không được chiếu sáng.

Thay tọa độ điểm C(15; 5) vào phương trình đường tròn (C), ta được: BÀI MẪU BÀI MẪU Diễn viên C được chiếu sáng.

Hoạt động 2: Phương trình tiếp tuyến của đường tròn

a) Mục tiêu:

- Giúp học sinh khám phá cách viết phương trình tiếp tuyến bằng tích vô hướng. 

- HS viết được phương trình tiếp tuyến của đường tròn khi biết tọa độ tiếp điểm và phương trình đường tròn.

b) Nội dung: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để hình thành và tiếp nhận kiến thức về cách viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn.

c) Sản phẩm: HS ghi nhớ cách viết phương trình tiêp tuyến của đường tròn và giải được các bài HĐKP2, Ví dụ 4; Thực hành 3, Vận dụng 3.

d) Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2 và hoạt động nhóm 4 thực hiện lần lượt các yêu cầu của HĐKP2.

+ GV  đặt câu hỏi thêm: Em hãy so sánh khoảng cách từ tâm I đến MM0 và R.

BÀI MẪU GV dẫn dắt, giới thiệu phương trình tiếp tuyến của đường tròn như trong khung kiến thức trọng tâm.

GV đặt câu hỏi thêm:

+ Điều kiện để đường thẳng tiếp xúc với một đường tròn tại điểm thuộc đường tròn?

- GV yêu cầu HS  áp dụng, đọc hiểu và thực hiện trình bày Ví dụ 4 vào vở cá nhân, sau đó hai bạn cùng bàn kiểm tra chéo và chữa cho nhau, thống nhất kết quả.

- GV cho HS tự hoàn thành bài Thực hành 3 để rèn luyện kĩ năng viết phương trình tiếp tuyến tại một điểm.

- HS trao đổi nhóm đôi làm bài Vận dụng 3  viết phương trifnhh của tiếp tuyến với đường tròn trong thực tế của vận động viên ném đĩa.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.

- GV: quan sát, theo dõi trợ giúp HS, các nhóm. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

GV tổng quát lưu ý lại kiến thức và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn

HĐKP2:

BÀI MẪU

a) BÀI MẪU = (x - BÀI MẪU; y - BÀI MẪU);  BÀI MẪU = (a - BÀI MẪU; b - BÀI MẪU)

b) BÀI MẪU. BÀI MẪU = (x - BÀI MẪU). (a - BÀI MẪU) + (y - BÀI MẪU). (b - BÀI MẪU) = 0

c) Phương trình BÀI MẪU = 0 là phương trình của đường thẳng BÀI MẪU.

 

BÀI MẪUKết luận:

Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm BÀI MẪU tại điểm BÀI MẪU tnằm trên đường tròn là:

BÀI MẪU 

 

 

Ví dụ 4: SGK-tr61,62

 

Thực hành 3.

Ta có: BÀI MẪU nên A(4; 6) BÀI MẪU (C).

Đường tròn (C) có tâm I(1; 2).

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại A(4; 6) là:

         BÀI MẪU

 BÀI MẪU BÀI MẪU 

BÀI MẪU BÀI MẪU

 

Vận dụng 3.

BÀI MẪU

Đường tròn (C) có tâm I(1; 1).

Ta có: BÀI MẪU = BÀI MẪU 

BÀI MẪUM (BÀI MẪU; 2) BÀI MẪU (C).

Phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M là:

       BÀI MẪU

 BÀI MẪU BÀI MẪU

BÀI MẪU 60x + 144y - 373 = 0

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học.

b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức thực hiện các bài tập được giao.

c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài tập 1, 2, 3, 5 (SGK-tr62, 63)

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.

- GV tổ chức cho HS làm bài tập Bài 1, 2, 3, 5 (SGK – tr62, 63).

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS suy nghĩ, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- Mỗi BT GV mời 1 đến 2 HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Kết quả: 

Bài 1: 

a) Phương trình có dạng BÀI MẪU với a = 3, b = 4, c = 21

Ta có: BÀI MẪU = BÀI MẪU. Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(3; 4) và có bán kính R = BÀI MẪU = 2.

b) Phương trình có dạng BÀI MẪU với a = 1, b = -2, c = 2

Ta có: BÀI MẪU = BÀI MẪU

Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(1; -2) và có bán kính R = BÀI MẪU.

c) Phương trình có dạng BÀI MẪU với a = BÀI MẪU, b = -1, c = 7

Ta có: BÀI MẪU = BÀI MẪU = BÀI MẪU < 0. Vậy đây không phải là phương trình đường tròn.

d) Ta có: BÀI MẪUy2BÀI MẪU BÀI MẪU BÀI MẪU = 0.

Phương trình có dạng BÀI MẪU - 2ax - 2by + c = 0 với a = BÀI MẪU, b =  BÀI MẪU , c =  BÀI MẪU

Ta có: BÀI MẪU - c = BÀI MẪU = BÀI MẪU > 0.

Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(BÀI MẪU) và bán kính R = BÀI MẪU

 

Bài 2:

a) Phương trình đường tròn (C) tâm I(1; 5) và bán kính r = 4 là:

BÀI MẪU

b) Tâm I của đường tròn (C) là trung điểm của MN BÀI MẪU I = (BÀI MẪU; BÀI MẪU) BÀI MẪU I = (6; 1)

Ta có: R = MI = BÀI MẪU = BÀI MẪU

Phương trình đường tròn (C) tâm I(6; 1) và bán kính R = BÀI MẪU là:

BÀI MẪU

c)Ta có: R = d(I, d) = BÀI MẪU = BÀI MẪU

Phương tròn đường tròn (C) tâm I(2; 1) và bán kính R = BÀI MẪU là:

BÀI MẪU 

d) Ta có R = AB = BÀI MẪU = BÀI MẪU

Phương trình đường tròn (C) tâm A(1; -2) và bán kính R = BÀI MẪU là:

BÀI MẪU 

Bài 3.

a) Phương trình đường tròn có dạng BÀI MẪU.

Thay tọa độ các đỉnh M(2; 5), N(1; 2), P(5, 4) vào phương trình đường tròn, ta được hệ phương trình:

BÀI MẪU BÀI MẪU BÀI MẪU BÀI MẪU BÀI MẪU

Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP là: 

                                                                                  BÀI MẪU

b) Phương trình đường tròn có dạng BÀI MẪU.

Thay tọa độ các đỉnh A(0; 6), B(7; 7), C(8; 0) vào phương trình đường tròn, ta được hệ phương trình:

BÀI MẪU BÀI MẪU BÀI MẪU BÀI MẪU BÀI MẪU

Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: 

BÀI MẪU

Bài 5.

a) Ta có: BÀI MẪU

Vậy điểm M(4; 6) thuộc đường tròn (C).

b) Đường tròn (C) có tâm I(1; 2) và bán kính R = BÀI MẪU = 5

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M(4; 6) là: 

BÀI MẪU

 BÀI MẪU BÀI MẪU BÀI MẪU BÀI MẪU

c) Tiếp tuyến BÀI MẪU của (C) song song với đường thẳng 4x + 3y + 2022 = 0 có dạng

BÀI MẪU: BÀI MẪU (c BÀI MẪU 2022)

Ta có: R = d(I; BÀI MẪU) BÀI MẪU BÀI MẪU = 5 BÀI MẪU BÀI MẪU = 5 

BÀI MẪU |10 + c| = 25 BÀI MẪU c = 15 hoặc c = -35

Vậy BÀI MẪU: BÀI MẪU hoặc BÀI MẪU: BÀI MẪU

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập dưới sự điều hành của GV.

c) Sản phẩm: HS vận dụng vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập toán GV yêu cầu.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành Bài 6 (SGK – tr63).

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra một vài ý mà HS còn thiếu, chốt đáp án.

Kết quả:

Bài 6:

BÀI MẪU

 

a) Chọn hệ tọa độ Oxy như hình vẽ.

BÀI MẪU

Chọn hệ trục tọa đô sao cho tâm của hình bán nguyệt có tọa độ 0(0; 0) và đỉnh của cổng có tọa độ A(0; 4,2). 

Ta có phương trình đường tròn tâm O(0; 0) bán kính R = 4,2 là: BÀI MẪU

BÀI MẪU Phương trình mô phỏng cái cổng là: BÀI MẪU (y BÀI MẪU 0)

b) Thay x = 2,2 vào phương trình đường tròn, ta được y = BÀI MẪU BÀI MẪU 3,58 > 2,6

Vậy xe tải rộng 2,2m và cao 2,6m đi đúng làn đường quy định có thể đi qua cổng mà không làm hư hỏng cổng.

 

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 

- Ghi nhớ kiến thức trong bài. 

- Hoàn thành các bài tập trong SBT.

- Chuẩn bị trước "Bài 4Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ"

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Mệnh đề
Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Tập hợp
Giáo án toán 10 chân trời bài 3: Các phép toán trên tập hợp
Giáo án toán 10 chân trời bài: bài tập cuối chương I

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương II (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ

Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo bài 1: Hàm số và đồ thị (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo bài 2: Hàm số bậc hai (5 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo bài: Bài tập cuối chương III (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 2: định lí côsin và sin (3 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương IV (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. VECTƠ

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Khái niệm vectơ (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo bài 3: Tích của một số với một vectơ (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo bài: Bài tập cuối chương v (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. THỐNG KÊ

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Số gần đúng và sai số (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 3. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 4. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương vi (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Dùng máy tính cầm tay để tính toán với số gần đúng và tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê (1 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (3 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai (3 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn (3 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương VII (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8. ĐẠI SỐ TỔ HỢP

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân
Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
Giáo án toán 10 chân trời bài 3: Nhị thức Newton
Giáo án toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương VIII

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 9. PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Tọa độ của vectơ (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ (3 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ (6 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương IX (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 10. XÁC SUẤT

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Không gian mẫu và biến cố
Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Xác suất của biến cố
Giáo án toán 10 chân trời Bài tập cuối chương X

GIÁO ÁN WORD. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai bằng phần mềm Geogebra
Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Vẽ ba đường thẳng Conic bằng phần mềm Geogebra

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Mệnh đề
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Tập hợp
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 3: Các phép toán trên tập hợp
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương I

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài : Bài tập cuối chương II

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Hàm số và đồ thị
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Hàm số bậc hai
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài: bài tập cuối chương III

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Định lí cosin và định lí sin
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương IV

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. VECTƠ

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Khái niệm vectơ
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 3: Tích của một số với một vecto
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 4: Tích vô hướng của hai vecto
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài: bài tập cuối chương V

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. THỐNG KÊ

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Số gần đúng và sai số
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài: bài tập cuối chương VI

GIÁO ÁN POWERPOINT. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài: Hoạt động thực hành và trải nghiệm
Giáo án điện tử toán 10 chân trời Hoạt động thực hành và trải nghiệm - Bài 2: Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Dấu của tam thức bậc hai
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài: bài tập cuối chương VII

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 8. ĐẠI SỐ TỔ HỢP

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 3: Nhị thức newton
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài tập: Cuối chương VIII

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 9. PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Tọa độ của vectơ
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương IX

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 10. XÁC SUẤT

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Không gian mẫu và biến cố
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Xác suất của biến cố
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài tập: Cuối chương X

GIÁO ÁN POWERPOINT. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai bằng phần mềm geogebra
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Vẽ ba đường thẳng conic bằng phần mềm geogebra

Chat hỗ trợ
Chat ngay