Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 kết nối Bài 19: thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 kết nối Bài 19 thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 19: THỦY QUYỂN VÀ VÒNG TUẦN HOÀN LỚN CỦA NƯỚC
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Hậu quả nghiêm trọng nhất của ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam là:
- A. Ô nhiễm nước ở các sông, hồ trong thành phố khiến chất lượng cuộc sống của người dân bị suy giảm
- B. Làm mất mỹ quan đô thị
- C. Gây ra các bệnh nguy hiểm, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người
- D. Tác động tiêu cực đến sự phát triển của hệ động, thực vật
Câu 2: Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở
- A. biển và đại dương.
- B. các dòng sông lớn.
- C. ao, hồ, vũng vịnh.
- D. băng hà, khí quyển.
Câu 3: Nguyên nhân của hiện tượng nước biển dâng là:
- A. Trái Đất nóng lên khiến băng ở 2 cực tan ra
- B. Lượng mưa trên Trái Đất tăng lên trong những năm gần đây
- C. Sự dịch chuyển của các địa mảng trên bề mặt Trái Đất
- D. Sự biến động của các tầng địa chất trong lòng Trái Đất
Câu 4: Hãy cho biết lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 20oC là?
- A. 20g/cm3
- B. 15g/cm3
- C. 30g/cm3
- D. 17g/cm3
Câu 5: Nguồn nước bị ô nhiễm không bao gồm
- A. nước biển.
- B. nước sông hồ.
- C. nước lọc.
- D. nước ngầm.
Câu 6: Đâu không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt?
- A. Hoạt động sản xuất nông nghiệp và công nghiệp
- B. Lũ lụt, nhiễm mặn
- C. Khói bụi
- D. Quá trình đô thị hóa
Câu 7: Ngày nào sau đây được lấy là ngày nước thế giới?
- A. Ngày 22/6.
- B. Ngày 22/3.
- C. Ngày 22/9.
- D. Ngày 22/12.
Câu 8: Tình trạng nguồn nước ngọt ở Việt Nam:
- A. Việt Nam có nguồn nước mặt, nước ngầm tương đối tốt, trữ lượng dồi dào, đủ để chúng ta có thể thoải mái khai thác và sử dụng.
- B. Nguồn nước ngọt ở Việt Nam không bị ảnh hưởng bởi hiện tượng nóng lên toàn cầu.
- C. Do mưa nhiều, nguồn nước ngầm đang ngày một gia tăng trữ lượng.
- D. Nguồn nước ngọt đang ngày càng bị ô nhiễm do các hoạt động xả thải của con người.
Câu 9: Nước ngọt trên Trái Đất không bao gồm có
- A. nước mặt.
- B. băng.
- C. nước biển.
- D. nước ngầm.
Câu 10: Vòng tuần hoàn nhỏ của nước bao gồm những giai đoạn nào sau đây?
- A. Bốc hơi và nước rơi.
- B. Bốc hơi và dòng chảy.
- C. Thấm và nước rơi.
- D. Nước rơi và dòng chảy.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | C | A | A | D | C |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | C | B | D | C | A |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Chọn từ thích hợp khi nói về vòng tuần hoàn nước "Không khí bao giờ cũng chứa một lượng....... nhất định tạo nên độ ẩm không khí".
- A. Lượng hơi nước
- B. Rất ít hơi nước
- C. Nhiều hơi nước
- D. Hơi nước
Câu 2: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về tác động của nhiệt độ đến sự vòng tuần hoàn nước?
- A. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng thấp lượng hơi nước chứa được càng ít nên độ ẩm càng cao.
- B. Nhiệt độ có ít ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao.
- C. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao.
- D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao.
Câu 3: Hãy cho biết khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì dẫn đến?
- A. Sẽ diễn ra hiện tượng mưa
- B. Diễn ra sự ngưng tụ
- C. Tạo thành các đám mây
- D. Hình thành độ ẩm tuyệt đối
Câu 4: Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất không tồn tại ở trạng thái nào sau đây?
- A. Rắn.
- B. Quánh dẻo.
- C. Hơi.
- D. Lỏng.
Câu 5: Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm có
- A. Nước sông, nước ngầm, băng hà.
- B. Nước biển, nước sông, khí quyển.
- C. Nước sông, nước hồ và nước ao.
- D. Nước biển, nước sông và nước ngầm
Câu 6: Trong thủy quyển, thành phần nước mặn nhiều gấp mấy lần nước ngọt?
- A. 36 lần
- B. 37 lần
- C. 38 lần
- D. 39 lần
Câu 7: Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là
- A. vòng tuần hoàn địa chất.
- B. vòng tuần hoàn nhỏ của nước.
- C. vòng tuần hoàn của sinh vật.
- D. vòng tuần hoàn lớn của nước
Câu 8: Đâu là vòng tuần hoàn quá trình hình thành mưa?
- A. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước.
- B. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Tiếp đó hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
- C. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp gió thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
- D. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
Câu 9: Sau khi bỏ nước đá vào trong cốc đựng nước, ta thấy có những giọt nước bám bên ngoài thành cốc là do:
- A.Nhiệt độ của nước thấp hơn thành ly.
- B.Thành ly có nhiệt độ thấp hơn không khí.
- C.Nước từ cốc rỉ ra ngoài.
- D.Nhiệt độ không khí thấp hơn nhiệt độ thành ly
Câu 10: Vì sao không khí có độ ẩm?
- A. Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm
- B. Do mưa rơi xuyên qua không khí
- C. Do không khí chứa một lượng hơi nước nhất định
- D. Do không khí chứa nhiều mây
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | A | C | B | B | D |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | D | D | D | B | C |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm). Hãy mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước
Câu 2 (4 điểm). Nguồn nước ngọt ở Việt Nam đang suy giảm về số lượng và bị ô nhiễm nghiêm trọng. Em hãy tìm hiểu và cho biết, tình trạng đó dẫn đến những hậu quả gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Vòng tuần hoàn lớn của nước: Nước mưa rơi xuống bề mặt đất tồn tại ở: trong đất, ở sông, hồ,... đại dương, nước ngầm. Sự vận động của nước trong thuỷ quyển: trong sông, hồ, biển, đại dương nước ở trạng thái lỏng. Tuy nhiên, nước luôn luôn bốc hơi hoặc thăng hoa (băng) ở mọi nhiệt độ tạo thành hơi nước trong khí quyển. Ở mọi nơi trong tầng thấp của khí quyển luôn luôn có hơi nước. Khi bốc hơi lên cao gặp lạnh, hơi nước chuyển sang trạng thái lỏng hoặc rắn (mưa, tuyết). Nước mưa rơi xuống bề mặt đất tồn tại ở đại dương, sông, hồ,... ngấm xuống đất tạo thành nước ngầm và độ ẩm trong đất | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất. Xuất hiện và gia tăng các bệnh tật liên quan đến việc sử dụng nước ô nhiễm. Phải mua nước ngọt từ bên ngoài,... | 4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Theo em, nước có vai trò gì đối với cuộc sống con người?
Câu 2 (4 điểm). Vì sao nước mặn chiếm tới 97,5% lượng nước của thủy quyển? Kể tên các đại dương trên thế giới
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | - Tất cả các sự sống trên trái đất đều liên quan và phụ thuộc vào nước cũng như vòng tuần hoàn của nước. Nước là thành phần quan trọng của các tế bào sinh học và là môi trường của các quá trình sinh hóa cơ bản như quang hợp. - Nước tham gia vào thành phần cấu trúc sinh quyển. Chúng điều hoà các yếu tố khí hậu, đất đai và sinh vật. - Nước giúp đáp ứng những nhu cầu đa dạng của con người trong sinh hoạt hằng ngày, phục vụ các hoạt động kinh tế như: tưới tiêu cho nông nghiệp, hỗ trợ sản xuất công nghiệp, khai thác và sản xuất điện năng; tạo ra nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp, kì vĩ giúp khai thác dịch vụ du lịch của mọi miền đất nước. - Đối với cơ thể con người nước chiếm 70% ở lúc sơ sinh và giảm xuống còn 60% khi trưởng thành,85% khối lượng bộ não được cấu tạo từ nước | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | - Vì nước mặn chủ yếu là nước ở biển và đại dương, mà biển và đại dương chiếm phần lớn khối lượng của thủy quyển. - Tên các đại dương trên thế giới: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương | 4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về tác động của nhiệt độ đến sự vòng tuần hoàn nước?
- A. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng thấp lượng hơi nước chứa được càng ít nên độ ẩm càng cao.
- B. Nhiệt độ có ít ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao.
- C. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao.
- D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao.
Câu 2. Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là
- A. vòng tuần hoàn địa chất.
- B. vòng tuần hoàn nhỏ của nước.
- C. vòng tuần hoàn của sinh vật.
- D. vòng tuần hoàn lớn của nước
Câu 3. Nước ngọt trên Trái Đất không bao gồm có
- A. nước mặt.
- B. băng.
- C. nước biển.
- D. nước ngầm.
Câu 4. Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm có
- A. Nước sông, nước ngầm, băng hà.
- B. Nước biển, nước sông, khí quyển.
- C. Nước sông, nước hồ và nước ao.
- D. Nước biển, nước sông và nước ngầm
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Nước trong các sông, hồ có tham gia vào các vòng tuần hoàn lớn của nước không? Vì sao?
Câu 2 (2 điểm): Em hãy nêu những quá trình chuyển trạng thái của nước.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | C | D | C | D |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | Nước trong các sông, hồ có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của nước. Vì tham gia vào các giai đoạn: - Bốc hơi: nước từ sông, hồ bốc hơi vào khí quyển - Sông, hồ là nơi chứa nước mưa - Nước sông, hồ, chảy ra biển, hoặc ngấm xuống đất thành nước ngầm | 4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | Các quá trình chuyển trạng thái của nước bao gồm: lỏng thành hơi là bốc hơi, hơi thành lỏng là ngưng tụ, rắn chuyển thành lỏng là tan chảy, lỏng chuyển thành rắn là đông đặc | 2 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Nguyên nhân của hiện tượng nước biển dâng là:
- A. Trái Đất nóng lên khiến băng ở 2 cực tan ra
- B. Lượng mưa trên Trái Đất tăng lên trong những năm gần đây
- C. Sự dịch chuyển của các địa mảng trên bề mặt Trái Đất
- D. Sự biến động của các tầng địa chất trong lòng Trái Đất
Câu 2. Lượng hơi nước chứa được càng nhiều, khi nhiệt độ không khí như thế nào?
- A. càng thấp.
- B. càng cao.
- C. trung bình.
- D. Bằng 00.
Câu 3. Hãy cho biết lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 20oC là?
- A. 20g/cm3
- B. 15g/cm3
- C. 30g/cm3
- D. 17g/cm3
Câu 4. Hậu quả nghiêm trọng nhất của ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam là:
- A. Ô nhiễm nước ở các sông, hồ trong thành phố khiến chất lượng cuộc sống của người dân bị suy giảm
- B. Làm mất mỹ quan đô thị
- C. Gây ra các bệnh nguy hiểm, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người
- D. Tác động tiêu cực đến sự phát triển của hệ động, thực vật
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Thủy quyển là gì? Kể tên các thành phần chủ yếu của thủy quyển
Câu 2 (2 điểm): Cho biết nước ngọt tồn tại dưới những dạng nào. Nêu tỉ lệ của từng dạng
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | A | B | D | C |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | - Thủy quyển là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất, nằm trên bề mặt và bên trong của vỏ Trái Đất; gồm nước ở đại dương, biển, sông, hồ, đầm lầy, nước ngầm, tuyết, băng và hơi nước trong khí quyển,… - Các thành phần chủ yếu của thủy quyển: Nước mặn (97,5%), nước ngọt (2,5%). | 4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | Nước ngọt tồn tại ở 3 dạng gồm nước ngầm (30,1%), băng (68,7%), nước mặt và nước khác (1,2%) | 2 điểm |