Trắc nghiệm bài 19: Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước

Địa lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 19: Thủy quyển và vòng tuần hoàn lớn của nước. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (13 câu)

Câu 1. Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng

A. 30,1%.

B. 2,5%.

C. 97,5%.

D. 68,7%.

 

Câu 2. Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm

A. 1/2.

B. 3/4.

C. 2/3.

D. 4/5.

 

Câu 3. Nước ngọt trên Trái Đất gồm có 

A. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng.

B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.

C. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng.

D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.

 

Câu 4. Nước luôn di chuyển giữa

A. đại dương, các biển và lục địa.

B. đại dương, lục địa và không khí.

C. lục địa, biển, sông và khí quyển.

D. lục địa, đại dương và các ao, hồ.

 

Câu 5. Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành

A. nước.

B. sấm.

C. mưa.

D. mây.

 

Câu 6. Dùng dụng cụ nào để đo độ ẩm không khí?

A. Nhiệt kế

B. Áp kế

C. Ẩm kế

D. Vũ kế

 

Câu 7. Vòng tuần hoàn nhỏ của nước bao gồm những giai đoạn nào sau đây?

A. Bốc hơi và nước rơi.

B. Bốc hơi và dòng chảy.

C. Thấm và nước rơi.

D. Nước rơi và dòng chảy.

 

Câu 8. Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở

A. biển và đại dương.

B. các dòng sông lớn.

C. ao, hồ, vũng vịnh.

D. băng hà, khí quyển.

 

Câu 9. Nguồn năng lượng chính cung cấp cho vòng tuần hoàn của Nước trên Trái Đất là

A. năng lượng bức xạ Mặt Trời.

B. năng lượng địa nhiệt.

C. năng lượng thuỷ triều.

D. năng lượng của gió.

 

Câu 10. Đâu là vòng tuần hoàn quá trình hình thành mưa?

A. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước.

B. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Tiếp đó hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.

C. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp gió thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.

D. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.

 

Câu 11. Chọn từ thích hợp khi nói về vòng tuần hoàn nước "Không khí bao giờ cũng chứa một lượng....... nhất định tạo nên độ ẩm không khí".

A. Lượng hơi nước

B. Rất ít hơi nước

C. Nhiều hơi nước

D. Hơi nước

 

Câu 12. Thành phần nào sau đây của nước ngọt chiếm tỉ trọng lớn nhất?

A. Băng.

B. Nước mặt.

C. Nước ngầm.

D. Nước khác.

 

Câu 13. Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm có

A. Nước sông, nước ngầm, băng hà.

B. Nước biển, nước sông, khí quyển.

C. Nước sông, nước hồ và nước ao.

D. Nước biển, nước sông và nước ngầm.

 

2. THÔNG HIỂU (11 câu)

Câu 1. Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất không tồn tại ở trạng thái nào sau đây?

 

A. Rắn.

B. Quánh dẻo.

C. Hơi.

D. Lỏng.

 

Câu 2. Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là

A. vòng tuần hoàn địa chất.

B. vòng tuần hoàn nhỏ của nước.

C. vòng tuần hoàn của sinh vật.

D. vòng tuần hoàn lớn của nước.

 

Câu 3. Nguồn nước bị ô nhiễm không bao gồm

A. nước biển.

B. nước sông hồ.

C. nước lọc.

D. nước ngầm.

 

Câu 4. Nước ngọt trên Trái Đất không bao gồm có

A. nước mặt.

B. băng.

C. nước biển.

D. nước ngầm.

 

Câu 5. Vì sao không khí có độ ẩm?

A. Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm

B. Do mưa rơi xuyên qua không khí

C. Do không khí chứa một lượng hơi nước nhất định

D. Do không khí chứa nhiều mây

 

Câu 6. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về tác động của nhiệt độ đến sự vòng tuần hoàn nước?

A. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng thấp lượng hơi nước chứa được càng ít nên độ ẩm càng cao.

B. Nhiệt độ có ít ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao.

C. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao.

D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao.

 

Câu 7. Hãy cho biết lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 20oC là?

A. 20g/cm3

B. 15g/cm3

C. 30g/cm3

D. 17g/cm3

 

Câu 8. Hãy cho biết khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì dẫn đến?

A. Sẽ diễn ra hiện tượng mưa

B. Diễn ra sự ngưng tụ

C. Tạo thành các đám mây

D. Hình thành độ ẩm tuyệt đối

 

Câu 9. Lượng hơi nước chứa được càng nhiều, khi nhiệt độ không khí như thế nào?

A. càng thấp.

B. càng cao.

C. trung bình.

D. Bằng 00.

 

Câu 10. Trong thủy quyển, thành phần nước mặn nhiều gấp mấy lần nước ngọt?

A. 36 lần

B. 37 lần

C. 38 lần

D. 39 lần

 

Câu 11. Đâu không phải là dạng tồn tại tự nhiên của nước ngọt?

A. Nước ngầm

B. Băng

C. Nước cất

D. Nước mặt

 

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1. Sau khi bỏ nước đá vào trong cốc đựng nước, ta thấy có những giọt nước bám bên ngoài thành cốc là do:

A.Nhiệt độ của nước thấp hơn thành ly.

B.Thành ly có nhiệt độ thấp hơn không khí.

C.Nước từ cốc rỉ ra ngoài.

D.Nhiệt độ không khí thấp hơn nhiệt độ thành ly.

 

Câu 2. Ngày nào sau đây được lấy là ngày nước thế giới?

A. Ngày 22/6.

B. Ngày 22/3.

C. Ngày 22/9.

D. Ngày 22/12.

 

Câu 3. Ý nào sau đây thể hiện vai trò của nước ngọt đối với đời sống sinh hoạt của con người?

A. cung cấp nguồn nước tưới tiêu cho cây trồng, hoa màu

B. duy trì sự sống

C. Phục vụ các hoạt động hàng ngày như vệ sinh cá nhân, sơ chế thực phẩm,…

D. B và C

 

Câu 4. Nguyên nhân của hiện tượng nước biển dâng là:

A. Trái Đất nóng lên khiến băng ở 2 cực tan ra

B. Lượng mưa trên Trái Đất tăng lên trong những năm gần đây

C. Sự dịch chuyển của các địa mảng trên bề mặt Trái Đất

D. Sự biến động của các tầng địa chất trong lòng Trái Đất

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Đâu không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt?

 

A. Hoạt động sản xuất nông nghiệp và công nghiệp

B. Lũ lụt, nhiễm mặn

C. Khói bụi

D. Quá trình đô thị hóa

 

Câu 2. Hậu quả nghiêm trọng nhất của ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam là:

A. Ô nhiễm nước ở các sông, hồ trong thành phố khiến chất lượng cuộc sống của người dân bị suy giảm

B. Làm mất mỹ quan đô thị

C. Gây ra các bệnh nguy hiểm, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người

D. Tác động tiêu cực đến sự phát triển của hệ động, thực vật

 

Câu 3. Tình trạng nguồn nước ngọt ở Việt Nam:

A. Việt Nam có nguồn nước mặt, nước ngầm tương đối tốt, trữ lượng dồi dào, đủ để chúng ta có thể thoải mái khai thác và sử dụng.

B. Nguồn nước ngọt ở Việt Nam không bị ảnh hưởng bởi hiện tượng nóng lên toàn cầu.

C. Do mưa nhiều, nguồn nước ngầm đang ngày một gia tăng trữ lượng.

D. Nguồn nước ngọt đang ngày càng bị ô nhiễm do các hoạt động xả thải của con người.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay