Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo Bài 12 Chuyển động của vật trong chất lưu. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 12: CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT TRONG CHẤT LƯU   

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chọn câu đúng. Lực cản của chất lưu

  • A. phụ thuộc hình dạng vật.
  • B. phụ thuộc khối lượng của vật.
  • C. như nhau với mọi vật.
  • D. không phụ thuộc hình dạng vật.

Câu 2: Chọn câu đúng. Sự rơi của vật trong chất lưu có lực cản

  • A. được chia làm ba giai đoạn: nhanh dần đều từ lúc bắt đầu rơi trong một thời gian ngắn. Nhanh dần không đều trong một khoảng thời gian tiếp theo, lúc này lực cản xuất hiện và tăng dần. Chuyển động đều với tốc độ giới hạn không đổi, khi đó tổng lực tác dụng lên vật rơi bị triệt tiêu.
  • B. là chuyển động nhanh dần đều trong cả quá trình vật rơi.
  • C. là chuyển động đều trong cả quá trình vật rơi.
  • D. ban đầu nhanh đần đều, sau đó chậm dần đều.

Câu 3: Chọn đáp án đúng.

  • A. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này tăng khi tốc độ của vật tăng và không đổi khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn. Khi đó, các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau và vật chuyển động thẳng đều.
  • B. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này giảm khi tốc độ của vật tăng và không đổi khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn.
  • C. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này tăng khi tốc độ của vật tăng và giảm khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn.
  • D. Mọi chất lưu đều tác dụng lực cản vào vật chuyển động, lực này giảm khi tốc độ của vật tăng và tăng khi vật chuyển động đạt tốc độ giới hạn.

 

Câu 4: Người ta thiết kế tên lửa có hình dạng đặc biệt với mục đích

  • A. để lực cản không khí là nhỏ nhất.
  • B. thẩm mĩ.
  • C. để tăng lực cản không khí.
  • D. để chứa được nhiều nhiên liệu.

Câu 5: Khinh khí cầu hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Khí nóng nhẹ hơn, chuyển động nhanh hơn khí lạnh.
  • B. Bay lên nhờ động cơ.
  • C. Dựa theo sức gió của môi trường xung quanh.
  • D. Cả A và C đều đúng.

Câu 6: Khi thả rơi hai tờ giấy giống nhau, trong đó một tờ vo tròn và một tờ được để phẳng. Chọn đáp án đúng.

  • A. Hai tờ giấy rơi nhanh chậm như nhau.
  • B. Tờ giấy vo tròn rơi nhanh hơn tờ giấy để phẳng vì lực cản của không khí tác dụng lên tờ để phẳng nhiều hơn lực cản của không khí lên tờ giấy vo tròn.
  • C. Tờ giấy vo tròn rơi nhanh hơn tờ giấy để phẳng vì trọng lực tác dụng lên tờ để phẳng có độ lớn lớn hơn tờ giấy vo tròn.
  • D. Tờ giấy vo tròn rơi nhanh hơn tờ giấy để phẳng vì lực cản của không khí tác dụng lên tờ để phẳng ít hơn lực cản của không khi lên tờ giấy vo tròn.

Câu 7: Một tên lửa chuyển động theo hướng từ Tây sang Đông, hỏi lực cản tên lửa có hướng như thế nào?

  • A. Hướng từ Bắc đến Nam
  • B. Hướng từ Nam đến Bắc
  • C. Hướng từ Đông sang Tây
  • D. Hướng từ Tây sang Đông

Câu 8: Một con cá đang bơi trong nước chịu tác dụng của lực cản F = 0,5v ( v là tốc độ tức thời tính theo đơn vị m/s). Hãy tính lực tối thiểu để con cá đạt được tốc độ 5 m/s, giả sử con cá bơi theo phương ngang.

  • A. 5 N.
  • B. 3 N.
  • C. 4 N.
  • D. 2,5 N.

Câu 9: Một người có thể bơi trong nước (khi nước không chảy thành dòng) với vận tốc 1,5 m/s. Người đó bơi trên một con sông, xuôi dòng từ điểm A đến điểm B sau đó bơi ngược lại từ B trở về. Biết tổng thời gian bơi là 2 phút và khoảng cách giữa A và B là 50 m. Vận tốc dòng chảy là

  • A. 0,5 m/s
  • B. 1 m/s
  • C.  m/s
  • D. 0,75 m/s

Câu 10: Một vật khối lượng 2,5 kg rơi thẳng đứng từ độ cao 100 m không vận tốc đầu, sau 20s thì chạm đất. Tính lực cản của không khí (coi như không đổi) tác dụng lên vật lấy g = 10 m/s2.

  • A. 23,75 N.
  • B. 40 N.
  • C. 20,5 N.
  • D. 25,25 N.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánAAAAA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánBCDBA


 

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Các tàu ngầm thường được thiết kế giống với hình dạng của cá heo để

  • A. giảm thiểu lực cản
  • C. tiết kiệm chi phi chế tạo.
  • B. đẹp mắt.
  • D. tăng thể tích khoang chứa.

 

Câu 2: Hình dạng nào của vật cho lực cản nhỏ nhất?

  • A. Khối cầu.
  • B. Hình dạng khí động học.
  • C. Khối lập phương.
  • D. Khối trụ dài.

 

Câu 3: Vận động viên đua xe đạp trong đường đua, ở giai đoạn nước rút khi gần về đích thường có động tác gập người và đầu hơi cúi xuống

  • A. nhằm mục đích giảm lực cản của không khí.
  • B. nhằm mục đích tăng lực cản của không khí.
  • C. do thói quen.
  • D. do cấu tạo của cái xe.

 

Câu 4: Vận động viên nhảy dù, khi bấm nút cho dù bung ra để có diện tích tiếp xúc lớn với không khí nhằm mục đích

  • A. để tăng lực cản không khí để đảm bảo tính an toàn cho người nhảy dù.
  • B. để giảm lực cản của không khí.
  • C. thẩm mĩ.
  • D. do thiết kế truyền thống để lại.

 

Câu 5: Chọn phát biểu đúng.

  • A. Độ lớn của lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản cảng nhỏ.
  • B. Độ lớn của lực cản không phụ thuộc vào tốc độ của vật.
  • C. Vật đi cảng nhanh thủ lực cản của không khi cảng nhỏ.
  • D. Tờ giấy để phẳng rơi chậm hơn hòn đả khi cùng được thả từ trạng thái nghỉ trong không khi.

 

Câu 6: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật chịu tác dụng lực cản của nước

  • A. Một chiếc ca nô dang neo đậu trên bến
  • B. Bạn An đang tập bơi
  • C. Một khúc gỗ đang trôi theo dòng nước chảy nhẹ
  • D. Một vật đang nằm lơ lửng cân bằng trong nước

Câu 7: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 40 N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm đi
  • C. Không đổi
  • D. Chỉ số 0

 

Câu 8: Một quả cầu khối lượng m = 1 kg, bán kính r = 8 cm. Tìm vận tốc rơi cực đại của quả cầu. Biết rằng lực cản của không khí có biểu thức Fk = kSv2 hệ số k = 0,024.

  • A. 14,4 m/s.
  • B. 144 m/s.
  • C. 50 m/s.
  • D. 35 m/s.

Câu 9: Thể tích của một miếng sắt là 2 dm3 . Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 . Lấy g – 9,8m/s2 . Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước có giá trị là:

  • A. 25 N
  • B. 20 N
  • C. 19,6 N
  • D. 19600 N

Câu 10: Thả một vật làm bằng kim loại vào bình đo thể tích có vạch chia độ thì nước trong bình từ mức 130 cm3 dâng lên đến mức 175 cm3 . Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3, lấy g = 9,8 m/s2. Tính lực đẩy Ac si mét tác dụng lên vật.

  • A. 0,1 N
  • B. 0,25 N
  • C. 0,45 N
  • D. 0,3 N

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánABAAD
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánBBAAB



 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Một người nặng 50 kg đứng thăng bằng trên một gót đế giày. Cho rằng tiết diện đế giày hình tròn, bằng phẳng, có bán kính 2 cm và g = 9,8 m/s2. Áp suất của người đặt lên sàn là bao nhiêu?

Câu 2 (6 điểm). Một bình hình trụ đựng nước, có đường kính đáy là 10cm và chiều cao cột nước là 20cm. Đặt khít lên bề mặt thoáng của nước một pít tông có khối lượng m = 1kg. Xác định áp suất tại đáy bình. Lấy g = 10m/s2. Áp suất khí quyển bằng 1,013.105 Pa, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.

 GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Áp lực do người tác dụng lên sàn bằng trọng lượng của người đó: F = P = mg.

Diện tích bị ép: S = π.R2.

Áp suất cần tìm:

1,5 điểm

1,5 điểm

1 điểm

Câu 2

(6 điểm)

Áp dụng định luật Pa-xcan: p = png + ρgh. Trong đó png bao gồm và áp suất do trọng lượng pít tông gây ra là ppt = 

3 điểm

3 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Trong một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần pittong nhỏ đi xuống một đoạn h = 0,32m thì pittong lớn được nâng lên một đoạn H = 0,008m. Tính lực nén lên pittong nhỏ nếu lực nến của vật lên pittong lớn là F= 22800N.

 Câu 2 (4 điểm). Tiết diện của pít tông nhỏ trong một cái kích thủy lực bằng 3cm2. Để vừa đủ để nâng một ôtô có trọng lượng 15000N lên người ta dùng một lực có độ lớn 225N. Pít tông lớn phải có tiết diện là bao nhiêu?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Gọi s, S là diện tích pittong nhỏ và lớn.

Xem chất lỏng không chịu nén thì thể tích chất lỏng chuyển từ xilanh nhỏ sang xilanh lớn:

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Kí hiệu S1; F1 là tiết diện và lực tác dụng lên pít tông nhỏ.

S2; F2 là tiết diện và lực tác dụng lên pít tông lớn.

4 điểm



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tình huống nào sau đây không xuất hiện lực nâng?

  • A. Tàu đang đi trên biển
  • B. Quả tạ rơi từ độ cao 10m trong không khí
  • C. Máy bay chuyển động trong không trung
  • D. Khinh khí cầu lơ lửng trên không trung

 

Câu 2: Một chiếc xe ô tô có khối lượng tổng cộng người và xe là 580 kg đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Biết lực đẩy gây ra bởi động cơ tác dụng lên ô tô là 316 N và tổng lực cản của môi trường lên ô tô là 200 N. Gia tốc của ô tô là

  • A. 0,4 m/s2.
  • B. 0,1 m/s2.
  • C. 0,3 m/s2.
  • D. 0,2 m/s2.

           

Câu 3: Một người có thể bơi trong nước (khi nước không chảy thành dòng) với vận tốc 1,5 m/s. Người đó bơi trên một con sông, xuôi dòng từ điểm A đến điểm B sau đó bơi ngược lại từ B trở về. Biết tổng thời gian bơi là 2 phút và khoảng cách giữa A và B là 50 m. Vận tốc dòng chảy là

  • A. 0,5 m/s
  • B. 1 m/s
  • C.  m/s
  • D. 0,75 m/s

 

Câu 4: Lực cản của chất lưu không có đặc điểm:

  • A. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
  • B. Phương trùng với phương chuyển động của vật trong chất lưu.
  • C. Ngược với chiều chuyển động của vật trong chất lưu.
  • D. Trùng với chiều chuyển động của vật trong chất lưu.

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Định nghĩa về chất lưu.

Câu 2 (3 điểm). Tại sao chất lưu được mô tả bằng cả quy luật động học và động lực?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánCDBD

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Chất lưu là một dạng của vật chất mà các hạt tự do di chuyển trong không gian.3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Quy luật động học mô tả chuyển động của các hạt lưu, còn quy luật động lực mô tả lực tác động lên chúng.3 điểm



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật chịu tác dụng lực cản của nước?

  • A. Chiếc lá sen nổi trên mặt nước.
  • B. Chiếc thuyền đang neo đậu tại bến.
  • C. Một vật đang nằm lơ lửng cân bằng trong nước.
  • D. Cá bơi trong hồ.

Câu 2: Lực đẩy tối đa có thể tác dụng lên một chiếc xe để nó chuyển động trên mặt đường nằm ngang là 500 N. Biết lực cản của không khí tác dụng lên xe phụ thuộc vào vận tốc theo công thức F = 0,2v2 . Tốc độ tối đa của xe là

  • A. 40 m/s.
  • B. 60 m/s.
  • C. 50 m/s.
  • D. 70 m/s.

Câu 3: Một con cá đang bơi trong nước chịu tác dụng của lực cản F = 0,5v ( v là tốc độ tức thời tính theo đơn vị m/s). Hãy tính lực tối thiểu để con cá đạt được tốc độ 5 m/s, giả sử con cá bơi theo phương ngang.

  • A. 5 N.
  • B. 3 N.
  • C. 4 N.
  • D. 2,5 N.

 

Câu 4: Đặc điểm nào không giúp cá thích nghi với môi trường sống dưới nước.

  • A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn giúp giảm sức cản của nước.
  • B. Mắt không có mí.
  • C. Bên ngoài vảy có tuyến tiết chất nhầy để giảm ma sát với môi trường nước.
  • D. Kích thước cơ thể bé.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Cho biết một ứng dụng thực tế của nguyên lý Archimedes trong chất lưu.

Câu 2 (3 điểm). Định nghĩa áp lực và giải thích cách nó liên quan đến chất lưu.  

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánDCDD

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Một ứng dụng thực tế là cân bằng của tàu, trong đó áp dụng nguyên lý nổi của Archimedes để giảm trọng lực.3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Áp lực là lực tác động đối với một diện tích nhất định và liên quan đến áp lực của chất lưu.3 điểm

=> Giáo án vật lí 10 chân trời bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay